Trong phản ứng hóa học người ta cho Kali Kidroxit (KOH) kết hợp với Axit Photphoric (H3PO4) phương trình điều chế diễn ra như thế nào? Mời các bạn cùng xem trình cân bằng phản ứng giữa KOH + H3PO4 như sau:
Phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng KOH + H3PO4
Bài viết liên quan : CUO + H2SO4
KOH là gì?
Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước.
- Trạng thái vật lý : Chất rắn
- Màu sắc : Màu trắng
- Mùi : Không mùi
- Nhiệt độ sôi : 1.327ºC (1.6000 K; 2.421 ºF)
- Nhiệt độ nóng chảy : 406 ºC (679 K; 763 ºF)
- Độ hòa tan trong nước : 97 g/ml (0 ºC) , 121 g/ml (25 ºC) , 178 g/ml (100 ºC)
- KOH hòa tan trong alcohol, glycerol
- KOH không tan trong ether, amoniac lỏng
- Khối lượng riêng : 2.044 g/cm³
- Độ pH : 13
Khi cho KOH tác dụng với H3PO4 ta thi được phương trình như sau:
3KOH + H3PO4 → 3H2O + K3PO4
Trong đó
- KOH : kali hidroxit
- H3PO4 : axit photphoric
- H2O : Nước
- K3PO4 : kali photphat
Điều kiện phản ứng : Không có
Hiện tượng nhận biết : chất sản phẩm H2O (nước), K3PO4 (kali photphat), được sinh ra. chất tham gia KOH (kali hidroxit), H3PO4 (axit photphoric), biến mất.
Bài tập ví dụ có KOH và H3PO4
Bài 1 : Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:
A. Na2HPO4, Na3PO4.
B. NaH2PO4, Na2HPO4.
C. Na3PO4, NaOH.
D. NaH2PO4, Na3PO4
Lời giải
Chọn Đáp án B
Bài 2 : H3PO4 phân li ra mấy nấc
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải
Chọn đáp án C
Xem thêm : CuO màu gì