tinh-chat-hoa-hoc-cua-dong

Đồng là gì? Ký hiệu hóa học của Đồng.

Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

  • Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4.
  • Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc: 3d104s1.
  • Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2.
  • Cấu hình e của: Ion Cu+: 3d10 Ion Cu2+: 3d9

tinh-chat-hoa-hoc-cua-dong

Tính chất hóa học của Đồng

Xem thêm : Đồng hóa trị mấy

Cu tác dụng với phi kim

Khi đốt nóng:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Cu tác dụng với Cl2, Br2, S, … ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng:

Cu + Cl2 → CuCl2 (đồng clorua)

Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon.

Cu tác dụng với axit

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Lưu ý: Cu không tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng.

Cu tác dụng với dung dịch muối

– Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối KL tự do

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Tính chất vật lý của Đồng

– Đồng Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

– Đồng dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC

Ứng dụng của Đồng

Dựa vào tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, bền của đồng nó có những ứng dụng phổ biến như:

  • Đồng thau : hợp kim Cu-Zn, có tính cứng và bền hơn Cu, dùng chế tạo chi tiết máy.
  • Đồng bạch : hợp kim Cu-Ni, có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển, dùng trong công nghiệp tàu thủy.
  • Đồng thanh : hợp kim Cu-Sn, dùng chế tạo máy móc, thiết bị.
  • Hợp kim Cu-Au : dùng để trang trí.

Xem thêm : Hợp chất sắt 2 sunfat có công thức là

Rate this post