Người ta dùng Phốtpho (P) tác dụng với Axít Sunfuric (H2SO4) kết quả thu được sau phản ứng này là những chất nào và công thức hóa học được cân bằng như thế nào mời các bạn cùng theo dõi P + H2SO4 ở đây nhé!
P + H2SO4 Cân bằng phương trình hóa học
5H2SO4 + 2P → 2H2O + 5SO2 + 2H3PO4
- H2SO4 : Dung dịch axit Sulfuric không màu
- P : Chất rắn Photpho
- H2O : Nước
- SO2 : Khí lưu huỳnh Dioxit không màu mùi hắc
- H3PO4 : Dung dịch axit photphoric không màu
Điều kiện: Nhiệt độ: Nhiệt độ.
Cách thực hiện: cho photpho tác dụng với d axit sunfuric
Hiện tượng: Chất rắn màu trắng Photphp (P) tan dần và xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí.
Xem thêm : Hi + H2SO4
Bài tập có lời giải liên quan P và H2SO4
Ví dụ 1 : Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
A. 5 và 2.
B. 2 và 5.
C. 7 và 9.
D. 7 và 7.
Lời giải
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Chất oxi hóa: H2SO4
Chất khử: P
Chọn đáp án A
Ví dụ 2 : Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
A. H2, H2S, S.
B. H2S, SO2, S.
C. H2, SO2, S.
D. O2, SO2, SO3
Lời giải
Fes + H2SO4 → FeSO4 + H2S
2FeS + 10 H2SO4 → Fe(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Chọn đáp án : B