Công thức hóa học Na2SiO3 + HCl thu được hợp chất gì? Cân bằng phản ứng hóa học giữa Natri Silicate với axit clohidric đầy đủ như sau:
Bạn có thể quan tâm : NaCl + HCl
Na2SiO3 + HCl Viết phương trình phản ứng
Na2SiO3 Là gì
Natri Silicate có công thức H2SiO3 hya còn gọi các tên khác như thủy tinh nước hay thủy tinh lỏng.
+ Khối lượng riêng: 2.61 g/cm3.
+ Tỷ trọng: 1,40 – 1,42 g/cm3.
+ Điểm nóng chảy: 1.088 °C (1.361 K; 1.990 °F).
+ Độ hòa tan trong nước: 22.2 g/100 ml (25 °C) và 160.6 g/100 ml (80 °C).
+ Tan được trong nước nhưng không hòa tan trong alcohol.
+ Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8
+ Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s
Cân bằng phản ứng Na2SiO3 + HCl
2HCl + Na2SiO3 ⟶ 2NaCl + H2SiO3
Trong đó
+ HCl : Axit Clohidric
+ Na2SiO3 : Muối Natri Silicat
+ Nacl : Muối Natri Clorua
+ H2SiO3 : Axit Metasilicic
Bài tập ví dụ liên quan Na2SiO3 và HCl
Ví dụ 1 : Sục khí HCl vào dung dịch Na2SiO3 thu được kết tủa là
A. SiO2
B. NaCl
C. H2SiO3
D. H2O
Lời giải
Phản ứng: 2HCl + Na2SiO3 → 2NaCl + H2SiO3↓.
axit H2SiO3 không tan, là kết tủa thu được
Chọn đáp án C
Ví dụ 2 : Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4
D. nước
Lời giải:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Chọn đáp án D
Ví dụ 3 : Axit nào sau đây không tan trong nước?
A. HBr. B. HCl. C. H2SO3. D. H2SiO3.
Lời giải
H2SiO3là chất ở dạng keo,không tan trong nước.
Chọn đáp án: D.