Cho phản ứng hóa học giữa KALI ĐICROMAT ( K2CrO7 ) phản ứng với HCl sẽ thu được phản ứng như thế nào? Cùng cân bằng công thức hóa học K2Cr2O7 + HCl đầy dủ nhất ở đây.
Xem thêm : KOH + HCl
K2Cr2O7 + HCl cân bằng phương trình hóa học
K2Cr2O7 là gì?
Công thức K2Cr2O7 Là kí hiệu của Kali dicromat, là một hợp chất vô cơ mang tính chất oxy hóa có màu đỏ cam rất đặc trưng ở dạng tinh thể. Đây là hóa chất rất độc hại đối với cơ thể con người.
– Công thức phân tử: K2Cr2O7
– Phân tử khối: 294 g/mol
– Nhiệt độ nóng chảy: 398oC; phân hủy ở 500oC.
– Trong không khí K2Cr2O7 không chảy rữa.
– Tan nhiều trong nước cho dung dịch màu da cam – màu đặc trưng của ion Cr2O72-.
– Tan trong SO2 lỏng; không tan trong rượu và ete. Muối này có độ tan thay đổi theo nhiệt độ.
– K2Cr2O7 có vị đắng.
Khi cho phản ứng giữa Kali dicromat với HCl ta có công thức sau :
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Trong đó
– HCl : Dung dịch axit không màu Axit Clohidric
– K2Cr2O7 : Kali Dicromat màu da cam
– Cl2 : Khí Clo màu vàng lục
– H2O : Nước không màu
– KCl : Dung dịch muối Kali Clorua màu trắng
– CrCl3 : Dung dịch muối Crom(3) Clorua màu vàng
Bài tập ví dụ liên quan K2Cr2O7 và HCl
Ví dụ 1 : Trong phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là
A. 28
B. 29
C. 30
D. 31
Lời giải
Phương trình hóa học
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O
Tổng hệ số cân bằng trong phương trình là: 1 + 14 + 2 + 2 + 3 + 7 = 29
Như vậy chọn đáp án B
Ví dụ 2 : Khi cho Kalidicromat vào dung dịch HCl dư đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị Oxi hóa là:
A. 0,14 mol.
B. 0,28 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
Lời giải
Số mol HCl bị oxi hóa chính là số mol HCl chuyển thành Cl2
Phương trình phản ứng hóa học
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
⇒ nHCl bị OXH = 2nCl2 = 6nK2Cr2O7 = 6 × 0,02 = 0,12 mol
Như vậy chọn đáp án : C