Phương trình phản ứng hóa học cho Canxi Cacbua tác dụng với nước tạo ra chất gì và phương trình hóa học này được viết như thế nào mời các bạn cùng xem Cac2 + H2O
Viết phương trình hóa học Cac2 + H2O
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Canxi Cacbua + Nước = Portlandit + Axetylen
CaC2 | + | 2H2O | → | C2H2 | + | Ca(OH)2 |
canxi cacbua; Đất đèn | nước | Axetilen | canxi hidroxit hoặc tôi vôi | |||
(rắn) | (lỏng) | (khí) | (dd) | |||
(không màu) | (trắng) |
Điều kiện phản ứng khi cac2 với nước
Không có
Cách thực hiện phản ứng
Cho CaC2 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng Cac2 + h2o
Canxi Cacbua kết hợp với nước lúc này chất rắn màu đen canxi cacbua bị hòa tan vì sinh ra khí axetilen C2H2
Cac2 + H2O các bài tập ví dụ
Ví dụ 1 : Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4
Lời giải
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Chọn đáp án : C
Ví dụ 2 : Cho một loại đất đèn chứa 80%CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
A. 12,8 gam
B. 10,24 gam
C. 16 gam
D. 17,6 gam
Số mol của etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng như sau:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 0,2
mCaC2 = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)
mđất đèn = 12,8 / 80 .100 = 16 (gam)
Chọn đáp án : C
Ví dụ 3 : Khi đốt cháy V lít etilen thu được 3,6 g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:
A. 336 lít
B. 3,36 lít.
C. 33,6 lít
D. 0,336 lít.
Số mol nước là: nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
Ta có phương trình phản ứng hóa học
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
0,3 mol ← 0,2 mol
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = VO2/20% = 33,6 lít
Chọn đáp án : C