Phương trình hóa học người ta cho Propylene (C3h6) kết hợp với Kali Pemanganat (KMnO4) Nước (H2O) chất nào thu dược sau phản ứng này các bạn cùng theo dõi cân bằng phương trình : C3H6 + KMnO4 + H2O đầy đủ ở đây.
Xem thêm : C2H2 + KMnO4 + H2O
C3H6 + KMnO4 + H2O Viết phương trình hóa học.
Chất C3h6 là gì?
Propylene là một chất khí có các tên gọi khác nhau như Propene, Propen hoặc methyl ethylene, là một hợp chất hữu cơ không bão hòa với công thức hóa học là C3H6.
Ở nhiệt độ phòng và điều kiện áp suất khí quyển, Propylene C3H6 là một chất khí, và cũng giống như nhiều alken khác, nó là khí không màu và có mùi thơm nhẹ giống dầu mỏ.
Phân tử C3H6 có một liên kết đôi và propene là thành viên đơn giản xếp thứ hai trong nhóm hidrocacbon anken.
C3H6 – propylene là một hợp chất hữu cơ không no chứa 1 liên kết đôi, không có liên kết cực mạnh, nhưng phân tử khí này có một momen lưỡng cực nhỏ do việc giảm đối xứng của nó (nhóm điểm của nó là Cs).
Propylene có mật độ và nhiệt độ sôi cao hơn khí etylen do khối lượng lớn hơn, điểm sôi hơi thấp so với khí propan C3H8 và do đó chất khí này dễ bay hơi hơn.
Khi kết hợp C3H6 + KMnO4 + H2O phương trình cân bằng như sau:
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C3H6(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
Trong đó
- C3H6 : Propylene
- KMnO4 : Kali Pemanganat
- H2O : Nước
- C3H6(OH)2 : Propylene glycol
- KOH : kali hidroxit
- MnO2 : Mangan oxit
Điều kiện phản ứng : Không có
Hiện tượng nhận biết : Phương trình thu đươck sản phẩm KOH (kali hidroxit), MnO2 (Mangan oxit), C3H6(OH)2 (Propylene glycol ) tạo ra ra. sát chất tham gia H2O (nước), KMnO4 (kali pemanganat), C3H6 (Propen) mất đi