Trong thí nghiệm người ta cho Cabon (C) trộn với bột Đồng Oxit (CuO) với điều kiện nhiệt độ thì phản ứng này xảy ra như thế nào? hợp chất thu được sau phản ứng là gì? Mời các bạn cùng xem cân bằng phương trình phản ứng hóa học đã cho như sau : C + CuO
Xem thêm : Ch3Oh + CuO , C2H5OH CuO
C + CuO Cân bằng phương trình hóa học
C + 2CuO → 2Cu + CO2
- C : Cacbon rắn màu đen
- CuO : Đồng Oxit màu đen
- Cu : Đồng màu đỏ
- CO2 : Khí cacbon dioxxit không màu
Điều kiện phản ứng : nhiệt độ
Phương pháp thực hiện phản ứng : Trộn một ít bột đồng (II) oxit và bột thanh rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng.
Hiện tượng nhận biết : Màu đen của hỗn hợp trong ống nghiệm từ từ biến đổi thành chất rắn màu đỏ do Cu được tạo thành.
Bài tập có chứa CuO và C
Bài 1 : Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Tính thể tích khí NO thoát ra và m gam muối thu được
Lời giải
Ta có: nCO = nCO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : moxit kl + mCO = mkl + mCO2
⇔ 32,2 + 28x = 25 + 44x ⇒ x = 0,45 mol
Trong quá trình phản ứng chỉ có sự thay đỏi số oxi hóa của C và N.
Phương trình cho nhận e: C+2 – 2e → C+4 ; N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e cho toàn quá trình ta có: 0,45.2 = 3.nNO ⇒ nNO = 0,3 mol
Vậy thể tích khí NO thu được là V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
nNO3– tạo muối = 3nNO = 0,3.3 = 0,9 mol
Khối lượng muối thu được là m = mkl + mNO3– = 25 + 0,9.62 = 80,8 gam.
Bài 2 : Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
Lời giải
Áp dung ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn +mCO2
28x – 44x = 11,2 – 16==> x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Bài 3 : Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 33,6 gam Fe và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 17,92. B. Fe3O4 và 8,96
C. FeO và 8,96 D. Fe2O3 và 17,92.
Lời giải
nCO = nCO2 = 0,8 mol ⇒ V = 17,92 lít; Gọi CT của X là: Fe2On; nFe2On = nFe/2 = 33,6/2.56 = 0,3 mol; mFe2On = 33,6 + 44.0,8 – 28.0,8 = 46,4; MFe2On = 46,4/0,3 = 464/3 ⇒ 56.2 + 16n = 464/3 ⇒ n = 8/3. X là Fe3O4
Chọn đáp án : A