Xem giờ tốt xuất hành đầu năm thực sự quan trọng đối với người phương đông chúng ta. Ngày mùng 1 năm 2021 nay giờ nào đẹp, xuất hành hướng nào tốt mời bản mệnh 12 con giáp cùng xem giờ xuất hành, hướng xuất hành năm mới Tân Sửu này.
Hướng xuất hành ngày mùng 1 năm 2021.
Theo Lịch vạn niên 2021, ngày mùng 1 Tết Tân Sửu 2021 là ngày Tân Mão [Hành: Mộc], ngũ hành Mộc, sao Nữ. Nếu muốn cầu tiền bạc, hãy xuất hành về hướng Tài Thần Tây Nam. Nếu muốn cầu may mắn, hỷ khánh, nên đi về hướng Tây Nam để gặp Hỷ Thần.
Đầu năm Tân Sửu 2021 (ngày mùng 1 tết), muốn cầu tài lộc, chọn hướng Tây Nam, Chính Nam mà đi. Còn muốn cầu hỷ khí, may mắn, nên đi về hướng Tây Nam. Xét về phong thủy phương vị, có tất cả 8 hướng, mỗi hướng ứng với các quẻ vị và mang ngũ hành khác nhau, cụ thể:
Hướng Nam: Thuộc Quẻ Ly, hành Hỏa
Hướng Bắc: Thuộc Quẻ Khảm, hành Thủy
Hướng Đông: Thuộc Quẻ Chấn, hành Mộc
Hướng Tây: Thuộc Quẻ Đoài, hành Kim
Hướng Đông Nam: Thuộc Quẻ Tốn, hành Mộc
Hướng Đông Bắc: Thuộc Quẻ Cấn, hành Thổ
Hướng Tây Nam: Thuộc Quẻ Khôn, hành Thổ
Hướng Tây Bắc: Thuộc Quẻ Càn, hành Kim
Trong 8 hướng này, mỗi hướng lại có sự sinh khắc chế hóa khác nhau. Khi chọn hướng xuất hành đầu năm 2021 Tân Sửu, chỉ nên lấy hướng sinh cho ta vượng hoặc ta sinh cho cung. Chứ cần tránh hướng khắc với ta. Nếu xuất hành theo hướng tương sinh, tức hướng tốt cho vận khí, thì cả năm hứa hẹn nhiều may mắn, hỷ khí, cát lành.
Giờ đẹp mùng 1 năm Tân Sửu.
Giờ đẹp: Tý (23h-01h) , Dần (03h-05h) , Mão ( 5h-7h) , Ngọ (11h-13h) , Mùi (13h-15h) , Dậu (17h-19h).
Giờ xấu : Sửu (1h-3h) , Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h) , Hợi (21h-23h).
Giờ Đại An: Giờ Tý (23h – 01h) và Ngọ (11h – 13h)
Mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành người xuất hành đều bình yên.
Giờ Tốc Hỷ: Giờ Sửu (1h – 3h) và Mùi (13h – 15h)
Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Người xuất hành đều bình yên, việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về.
Giờ Lưu Tiên: Giờ Dần (3h – 5h) và Thân (15h – 17h)
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, người đi nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, làm lâu nhưng việc gì cũng chắc chắn.
Giờ Xích Khấu: Giờ Mão (5h – 7h) và Dậu (17h – 19h)
Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả cãi nhau
Giờ Tiểu Các: Giờ Thìn (7h – 9h) và Tuất (19h – 21h)
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Giờ Tuyết Lô: Giờ Tỵ (9h – 11h) và Hợi (21h – 23h)
Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.