Sắt(III) OXIT tác dụng với nước phương trình điều chế xảy ra như thế nào? Cách cân bằng phương trình phản ứng hóa học giữa Fe2o3 + H2O các bạn theo dõi chi tiết như sau:
- Xem thêm : C2h4 + H2o
Fe2o3 + H2O điều chế phương trình phản ứng.
Fe2o3 là gì?
+ Fe2o3 là công thức phân tử của Sắt(III) OXIT
+ Fe2o3 có phân tử khối: 160 g/mol. Gồm 2 nguyên tố Fe kết hơp với 3 nguyên tố O.
+ Đây là hợp chất sắt (III) oxit là hợp chất trong đó sắt có mức oxi hóa +3.
+ Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.
Khi cho H2O + Fe2O3 điều kiện nhiệt độ ta có phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3
Fe2O3 | + | 3H2O | → | 2Fe(OH)3 |
sắt (III) oxit | nước | Sắt(III) hidroxit | ||
(rắn) | (lỏng) | (kết tủa) | ||
(đỏ nâu) | (không màu) | (nâu đỏ) |
Điều kiện: Nhiệt độ
Phương thức thực hiện: nhiệt phân sắt III hidroxit ở nhiệt độ cao
Bài tập ví dụ liên quan Fe2o3, h2o
Ví dụ 1 : Dãy Bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy
A. Ba(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.
Lời giải
Chọn đáp án C
Ví dụ 2 : Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):
A. NaOH và KCl
B. NaOH và HCl
C. NaOH và MgCl2
D. NaOH và Al(OH)3
Lời giải
Chọn đáp án A