Trái khế có màu xanh khi chín có màu vàng, Trái khế có vị chua chua, ngọt ngọt rất độc đáo và hấp dẫn nên được nhiều người yêu thích. Khế có hai loại : khế chua và khế ngọt, Khế ngọt khi chín cũng có màu xanh đặc trưng và mọng nước, Khế chua khi chín thường có màu vàng. Tuy vậy nhiều người vẫn chưa hiểu rõ hết về loại quả này, Trái khế tiếng anh là gì ? Quả khế đọc tiếng anh là gì ? để tránh nhầm lẫn chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về loại quả này nhé.
Trái khế tiếng anh là gì ? Quả khế đọc tiếng anh là gì ?
“Quả Khế “ trong Tiếng Anh là “Starfruit”, phát âm là /ˈstɑːr.fruːt/
Quả khế có 5 múi, khi cắt lát ngang có hình ngôi sao. Quả khế giòn, các hạt màu nâu, nhỏ, khi còn sống quả non có màu xanh và khi chín thì ngả sang màu vàng, có 2 loại là khế chua và khế ngọt, khế chua thì có múi nhỏ hơn và màu xanh đậm hơn, khế ngọt thì múi dày hơn, to hơn.
– “STARFRUIT” được cấu tạo từ hai danh từ có nghĩa trong Tiếng Anh là “STAR” và “FRUIT” có nghĩa là hoa quả nói chung. Đây là một tiền tố thường thấy trong các loại danh từ chỉ hoa quả như
Passion fruit: Qua chanh dây
Ví dụ:
Passion fruit is a small fruit with thick purple or yellow skin and many seeds.
Dragon fruit: quả thanh long
Ví dụ:
Dragon fruit is the fruit of a cactus (= a desert plant with thick stems for storing water) that has bright red or yellow skin and white or red flesh with many small black seeds.
Thanh long là quả của cây xương rồng (= cây sa mạc có thân dày để chứa nước) có vỏ màu đỏ tươi hoặc vàng, thịt màu trắng hoặc đỏ với nhiều hạt nhỏ màu đen.
– STAR” có nghĩa tiếng việt là “ngôi sao năm cánh”, khá giống quả khế với năm múi. Cũng chính vi lớp nghĩa này mà “STAR” còn được ghép với các danh từ khác có hình dạng giống ngôi sao như:
Starfish: sao biển, phát âm là /ˈstɑːr.fɪʃ/
Ví dụ:
Starfish is a flat animal that lives in the sea and has five arms that grow from its body in the shape of a star.
Sao biển là một động vật dẹt sống ở biển và có năm cánh tay mọc ra từ cơ thể của nó theo hình ngôi sao.
– Stargazer flower: hoa ly, phát âm là /ˈstɑːrˌɡeɪ.zɚ/ /ˈflaʊ.ɚ/
Ví dụ:
I love stargazer flowers because of their smell, but it can also be harmful for the cat.
Tôi thích hoa ly vì mùa hương của nó nhưng nó cũng có thể gây hại cho mèo.
Chú ý :
Những thành phần dinh dưỡng có trong quả khế :
Trong quả khế có chứa hàng lượng acid oxalic là 1% cùng các yếu tố vi lượng như canxi, sắt, natri và nhiều vitamin A, vitamin C, vitamin B1, vitamin B2 rất tốt cho sức khỏe nếu dùng đúng cách. Quả khế chỉ có hàm lượng calo thấp.
Ngay cả vỏ quả cũng cung cấp 3g chất xơ, giúp thúc đẩy tiêu hóa khỏe mạnh và ngăn chặn sự hấp thu cholesterol lipoprotein (LDL) gây hại trong ruột của bạn.
Các vitamin C trong quả khế có tác dụng như một chất chống oxy hóa tự nhiên mạnh mẽ, cung cấp 34.4 mg, tương đương 57% lượng vitamin C cần thiết cho cơ thể trong một ngày, giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch chống lại các gốc tự do gây viêm tế bào.
Hơn nữa, nó còn có nhiều chất flavonoid chống oxy hóa như epicatechin, acid gallic và quercetin.
Tác dụng của quả khế tốt cho sức khỏe :
+ Quả khế giúp hỗ trợ tiêu hóa
+ Hỗ trợ giảm cân
+ Ngăn ngừa bệnh tim mạch
+ Tốt cho thị lực
+ Nguồn bổ sung protein dồi dào
+ Quả khế giúp giảm đau
+ Quả khế có khả năng kháng khuẩn
+ Quả khế có đặc tính kháng viêm
+ Quả khế giúp tăng cường miễn dịch
+ Quả khế có thể giúp trị ho
+ Quả khế giúp ngăn ngừa ung thư
+ Quả khế giúp kiểm soát đường huyết
+ Quả khế tốt cho làn da
Trên đây là tất cả thông tin về quả khế, Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn tất cả kiến thức cũng như công dụng về loại quả này.