Sân vận động tiếng anh là gì? Sân vận động được bắt nguồn từ đâu, nó có sức chứa bao nhiêu người? ảnh hưởng của sân vận động không tốt như thế nào? Đây là những câu hỏi được rất nhiều người yêu thích môn bóng đá quan tâm nhất. Vậy để hiểu rõ cũng như trả lời được tất cả các câu hỏi, Hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi để hiểu được thế nào là một sân vận động tốt và cách phát âm, sử dụng từ trong tiếng anh.
Sân vận động tiếng anh là gì?
Sân vận động dịch sang tiếng anh : Stadium
Phiên âm là : /ˈsteɪdiəm/
Sân vận động là nơi diễn ra thi đấu các môn thể thao đồng thời cũng là chỗ luyện tập của các vận động viên. Ngoài ra còn tổ chức các buổi hòa nhạc hay những sự kiện lớn khác.
Sân vận động bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “stadion” (στάδιον), có nghĩa là “nơi mà người ta đứng”. Sân vận động cổ xưa nhất từng được biết đến nằm ở Hy Lạp, về phía tây của Peloponnese, Hy Lạp, là nơi Đại hội Thể thao Olympic cổ đại được tổ chức từ năm 776 TCN.
Cấu tạo và tác dụng của sân vận động
– Sân gồm có: Nột sân cỏ rộng, xung quanh là đường tròn đồng mức giữa sân cỏ và khán đài, ngoài cùng bao quanh là khán đài dành cho khán giả, chia làm 2 khu khán đài A mặt chính thường có mái che và khán đài B có thể có mái hoặc không.
– Sân vận động mái vòm có các mái che. Chúng được gọi là các sân vận động (stadium) bởi vì kích thước của chúng đủ lớn, và chúng được thiết kế dành cho các môn thể thao ngoài trời. (Những sân được thiết kế dành cho những môn thể thao trong nhà được gọi là nhà thi đấu arena.)
– Nhiều sân vận động có mái che một phần, và một số sân thì có thiết kế sân cỏ có thể di chuyển. Một sân vận động được gọi là all-seater khi nó có chỗ ngồi cho tất cả khán giả.
– Các sân vận động khác được thiết kế sao cho tất cả hay một số khán giả đứng xem cuộc thi đấu. Các sân vận động chuyên dụng (term stadium) nhằm sử dụng cho một môn thể thao nhất định và những hoạt động có liên quan ví dụ như môn bóng bầu dục và bóng đá.
Xem thêm :
Ví dụ về sân vận động trong anh ngữ
+ Ba hoặc bốn sân vận động tại ít nhất hai thành phố là đủ để tổ chức giải.
Three or four stadiums in at most two cities were needed to host the tournament.
+ Trong trận chung kết năm 2013 tại sân vận động Wembley, điệp khúc được phát đến hai lần.
In the 2013 final at Wembley Stadium, the chorus was played twice.
+ Trụ sở chính đặt tại sân vận động Roland Garros.
Its headquarters are at the Roland Garros stadium.
+ Xin hãy trân trọng môn thể thao cao quý nhất. Với sân vận động lớn nhất thế giới.
A clear homage to the noblest of sports, with the largest stadium in the world.
+ Việc xây dựng sân vận động này được bắt đầu vào năm 2007.
The construction of the stadium commenced in 2007.
+ Sân vận động cũng là chủ nhà thường xuyên cho U-21 Iran cho vòng loại Olympics bóng đá.
The stadium also is the regular host for Iran U-23 for the Olympics football qualifying.
Cùng theo dõi bài viết Sân vận động tiếng anh là gì? sẽ giúp các bạn phát triển và nâng cao vốn từ vựng nhiều hơn. Hãy để lại thông tin cũng như ý kiến vướng mắc của các bạn, chúng tôi sẽ giải quyết ngay.