mì chính

Mì chính tiếng anh là gì? Trong các món ăn của người dân không thể thiếu các gia vị cho vào món ăn trở nên ngon, tròn vị hơn. Nhưng một số người đang thắc mắc rằng mì chính được làm từ nguyên liệu gì? tác dụng và tác hại của con người nếu lạm dụng lên các món ăn như thế nào? Vậy trong tiếng anh mì chính được phát biểu như thế nào, Đặc điểm của từ vựng của mì chính trong món ăn ra sao. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết của chúng tôi nhé.

Xem thêm tại đây :

Mì chính tiếng anh là gì ?

Mì chính có tên tiếng anh là monosodium glutamate hay seasoning glutamate (viết tắt là MSG), công thức hóa học là C5H8NO4Na.

Phiên âm tiếng anh được gọi là :  /ˌmɑːnəˌsoʊdiəm ˈɡluːtəmeɪt/

Mì chính hay còn gọi là bột ngọt – một chất điều vị có giá trị trong công nghiệp thực phẩm.

Mì chính là loại tinh thể màu trắng, không dính vào nhau, không mùi, dễ tan trong nước và không tan trong cồn. Việt Nam là quốc gia có văn hóa sử dụng mì chính, mì chính được dùng để nêm nếm các món ăn từ thịt, cá, hải sản, rau củ… trong hầu hết các phương pháp chế biến món ăn.

mì chính

Mì chính được làm chủ yếu từ các nguyên liệu như: rỉ đường mía, tinh bột sắn, củ cải, bột ngô… theo nhiều phương pháp như: phương pháp lên men, phương pháp thủy phân, phương pháp hóa học, phương pháp tổng hợp… tùy vào từng nguyên liệu mà áp dụng phương pháp sản xuất phù hợp.

Mì chính có tác dụng giúp món ăn ngon hơn nhưng nếu lạm dụng sẽ gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. Một số tác hại nghiêm trọng phải kể đến là làm chậm sự phát triển chiều cao ở trẻ nhỏ, ảnh hưởng đến tiêu hóa, hệ thần kinh và gây ra nhiều triệu chứng khác… Đặc biệt, phụ nữ mang thai nếu sử dụng quá nhiều mì chính sẽ ảnh hưởng đến cả sức khỏe của mẹ và sự phát triển toàn diện của con.

Ví dụ của mì chính trong anh việt :

– One of them is, among others, the flavor enhancer monosodium glutamate.

Một trong số đó là chất tăng mùi vị monosodium glutamate (bột ngọt hay mì chính).
One of them is, among others, the flavor enhancer monosodium glutamate.

– It was neat; it was remarkable; and slowly, it spread from one person to another person until finally, it became the official bread of three- star restaurants in Paris.

Nó khéo léo, nó xuất sắc và từ từ nó được truyền từ người này sang người khác cho đến khi cuối cùng nó trở thành bánh mì chính thức cũa những nhà hàng 3 sao ở Paris.

– And I think it is because we feel that this kind of bread really is about authenticity.

Và tôi nghĩ rằng bởi vì chúng ta cảm thấy rằng loại bánh mì này mới chính xác là bánh mì.

– Bread is a significant part of German cuisine and German bakeries produce about 600 main types of bread and 1,200 different types of pastries and rolls (Brötchen).

Bánh mì là một bộ phận quan trọng trong ẩm thực Đức và các tiệm bánh Đức sản xuất khoảng 600 loại bánh mì chính và 1.200 loại bánh ngọt và bánh mì nhỏ (Brötchen).

Lưu ý khi sử dụng mì chính trong tiếng anh :

+ According to the Food and Drug Administration (FDA), a healthy person taking 3g of MSG (without food and water) will have side effects; At the same time, it proves, in fact, that humans only use about 0.05g/day and have been mixed with food or water.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm FDA, một người khỏe mạnh nếu dùng từ 3g bột ngọt (không kèm với thức ăn và nước uống) sẽ có phản ứng phụ; đồng thời chứng minh, trên thực tế con người chỉ dùng khoảng 0,05g /ngày và đã được trộn với thức ăn hoặc nước uống.

+ MSG should not be used for dry foods because MSG is only soluble in water.

Không nên dùng mì chính cho các loại đồ khô vì mì chính chỉ tan được trong nước.

+ Do not use MSG for dipping vinegars.

Không nên dùng mì chính cho các loại giấm chấm.

+ Do not use MSG for seafood because it is not good for digestion.

Không nên dùng mì chính cho các loại hải sản vì không tốt cho tiêu hóa.

+ Do not use MSG for eggs because eggs already have a certain sweetness.

Không nên dùng mì chính cho trứng vì trứng đã có vị ngọt nhất định.

+ Do not use MSG as a crust when making dumplings, donuts, bread… because MSG will lose flavor and form sodium pyroglutamate, which is harmful to health.

Không dùng mì chính làm vỏ bánh khi làm các loại bánh bao, bánh rán, bánh mì… vì mì chính sẽ làm mất hương vị và hình thành pyroglutamate natri gây hại cho sức khỏe.

+ People with high blood pressure, kidney disease, edema… should not use MSG.

Những người mắc bệnh cao huyết áp, thận, phù thũng… không được dùng mì chính.

+ Store noodles in a cool, dry place. After taking out, close the lid or tie it up tightly.

Bảo quản mì chính nơi khô ráo, thoáng mát, sau khi lấy ra sử dụng phải đậy nắp hoặc cột chặt lại ngay.

+ Noodles are a common condiment used every day, so learning about MSG to know how to use it properly is essential to having delicious and healthy dishes.

Mì chính là gia vị phổ biến được sử dụng hằng ngày, vì vậy, tìm hiểu thông tin về mì chính để biết cách sử dụng hợp lý là điều cần thiết để có món ăn ngon và đảm bảo sức khỏe.

Từ vựng liên quan đến mì chính trong song ngữ :

1. Sugar – /ˈʃʊɡər/ Đường
2. Salt – /sɔːlt/ Muối
3. Broth mix /brɔːθ mɪks/ Hạt nêm
4. Pepper – /ˈpepər/ Hạt tiêu
5. Five-spice powder /ˈfaɪv spaɪs ˈpaʊdər/: Ngũ vị hương
6. Curry powder – /ˈkɜːri paʊdər/ Bột cà ri
7. Mustard – /ˈmʌstərd/ Mù tạc
8. Fish sauce – /fɪʃ sɔːs/ Nước mắm
9. Soy sauce – /ˌsɔɪ ˈsɔːs/ Nước tương
10. Cooking oil – /ˈkʊkɪŋ ɔɪl/ Dầu ăn

Chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn các thành phần cũng như lưu ý của mì chính đến sức khỏe của con người trong tiếng anh. Mì chính tiếng anh là gì? sẽ giúp bạn cách đọc cũng như phiên âm chính xác được mì chính trong anh ngữ, các bạn xem thêm bài viết của bierelarue để biết thêm các loại hạt trong tiếng anh là gì nhé. Xin cảm ơn.

Rate this post