Hành khách tiếng anh là gì? Trong các chuyến xe ta luôn thấy có nhiều hành khách ngồi trên xe hoặc cũng có những hành khách đang ngồi chờ. Vậy những hành khách đó bạn có biết trong tiếng anh được sử dụng như thế nào không? có ý nghĩa gì trong anh ngữ không? Những quyền và nghĩa vụ của hành khách là gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời tất cả những thắc mắc mà bạn đang gặp phải, Cùng tìm hiểu với chúng tôi để biết chi tiết hơn nhé.
Hành khách tiếng anh là gì?
Ý nghĩa của hành khách trong tiếng anh là tiếng Anh: passenger, viết tắt thành pax
Đây là một người di chuyển trong một phương tiện nhưng không có trách nhiệm vận hành phương tiện di chuyển đó tới đích. Phương tiện này có thể là xe đạp, xe buýt, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, phà, và các phương tiện giao thông khác.
Các thành viên phi hành đoàn máy bay (nếu có), cũng như người lái xe hoặc hoa tiêu của phương tiện, thường không được coi là hành khách. Ví dụ, một tiếp viên của một hãng hàng không sẽ không được coi là hành khách khi đang làm nhiệm vụ và giống như những người làm việc trong nhà bếp hoặc nhà hàng trên tàu cũng như nhân viên dọn vệ sinh, nhưng một nhân viên đi trên xe của công ty được một người khác cầm lái sẽ được coi là hành khách.
Quyền và nghĩa vụ của hành khách
1. Hành khách có các quyền sau đây:
a) Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh vận tải về chất lượng vận tải;
To be transported in accordance with the transport contract, the transport dealer’s commitment to the quality of transport;
b) Được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và với kích thước phù hợp với thiết kế của xe;
Free baggage allowance with a weight not exceeding 20 kg and with dimensions suitable for the design of the vehicle;
c) Được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
To be denied the trip before the vehicle departs and to be refunded the fare according to the regulations of the Minister of Transport.
2. Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:
a) Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định;
Buy tickets and pay freight, baggage transport fees that exceed the prescribed limit;
b) Có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
Be present at the place of departure at the agreed time; comply with regulations on transportation; strictly follow the instructions of the driver, the service staff on the vehicle on the regulations on ensuring traffic order and safety;
c) Không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.”
Do not bring luggage or goods that are prohibited by law from circulation.”
Xem thêm :
Ví dụ mô tả trong anh ngữ :
– Kể từ năm 1933, sân bay này bắt đầu phục vụ vận tải hành khách và hàng hóa.
From 1933 it started handling passengers and cargo traffic.
– Một hành khách bị giết, một số khác được phóng thích.
One passenger was killed and some were released.
– Họ không được giải quyết giống như các hành khách.
They don’t get settlements like the passengers.
– Đường sắt cũng mang hành khách và các cuộc gọi tại Choum.
The railway also carries passengers and calls at Choum.
– Hàng hóa bán cho hành khách trên tàu hoặc máy bay được miễn thuế.
Goods sold to passengers on board ships or aircraft are tax free.
– Hành khách của O-Train có thể chuyển qua V-train tại ga Cheoram, Seungbu và Buncheon.
O-Train passengers can transfer to the V-train at Cheoram, Seungbu and Buncheon Stations.
Những Quy định về quyền và nghĩa vụ của hành khách đối với các chuyến xe cũng như ví dụ mô tả của hành khách trong song ngữ, Hi vọng bạn có thể biết được Hành khách tiếng anh là gì? Phát âm chuẩn trong giao tiếp tiếng anh.