Ghi bàn tiếng anh là gì? Trong một số môn thể thao bóng đá, không chỉ mỗi khán giả chờ đợi bàn thắng được ghi của nước mình mà chính các cầu thủ dự thi cũng tìm kiếm cơ hội ghi bàn thắng để nhận bàn thắng cao nhất. Tuy nhiên tùy vào cơ hội và khả năng của mỗi người chơi, Vậy ghi bàn tiếng anh là gì? liệu các bạn có biết. Quy tắc ghi bàn ra sao để được công nhận bàn thắng, Cách sử dụng từ như thế nào trong song ngữ, Cùng tìm hiểu dưới bài viết này sao cho có cách phát âm chuẩn nhất nhé.
Ghi bàn tiếng anh là gì?
Score a goal được dịch sang tiếng việt là ghi bàn
Phiên âm là /skɔːr e ɡoʊl/
Trong các trận thi đấu bóng đá, các đội sẽ thi đấu để ghi được nhiều bàn thắng nhất. Một bàn thắng được ghi khi bóng đi hoàn toàn qua đường cầu môn (thường là ở khu vực đường biên ngang) của sân bóng, thường nằm giữa hai cột dọc được đặt thẳng đứng cách nhau 7,32 m (24 feet) và cũng thường nằm dưới một xà ngang cao 2,44 m (8 feet). Khung này cũng được gọi là cầu môn. Lưới thường được gắn vào cầu môn để đỡ được bóng khi ghi bàn.
Tìm hiểu thêm : Trận đấu tiếng anh là gì?
Ví dụ tiếng anh về từ vựng ghi bàn
– ” Nếu Muller ghi bàn , có thể mọi chuyện đã khác .
” Had Muller scored , it may have been different
– Frank Lampard là cầu thủ giành được nhiều bàn thắng nhất cho Chelsea, anh ấy đã ghi bàn được 211 lần.
Frank Lampard is Chelsea’s record goalscorer, he has scored 211 times in total.
– Penn State ghi bàn được hai lần trong quý IV.
Penn State scored two times in the fourth quarter.
– Cô ghi bàn thắng và Rivers Angels xếp thứ ba chung cuộc trong toàn giải đấu.
She scored, and Rivers Angels placed third overall in the competition.
– Cô là một cầu thủ ghi bàn hàng đầu cho đội.
She is a leading scorer for the team.
– Anh ghi 1 bàn trong 16 lần xuaatss hiện, trước khi chuyển đến Bansko vào tháng 1 năm 2011.
He scored once in 16 appearances, before moving to Bansko in January 2011.
Các quy tắc về ghi bàn thắng được nêu ở Luật X của Luật bóng đá:
+ Bàn thắng hợp lệ khi quả bóng đã hoàn toàn vượt qua đường cầu môn giữa 2 cột dọc và dưới xà ngang nếu trước đó không xảy ra bất kỳ vi phạm nào về Luật của đội ghi bàn.
+ Kể cả nếu đã xảy ra lỗi có thể đã ngăn cản bàn thắng được ghi, trọng tài không thể trao bàn thắng nếu những yêu cầu trên chưa được đáp ứng—không có trường hợp nào được hưởng một “bàn thắng penalty” tương đương với kiểu ghi điểm try penalty trong rugby. Với những trường hợp khác khi bóng đi ra ngoài sân, toàn bộ quả bóng phải qua hết đường cầu môn, nếu không thì trận đấu được tiếp tục.
+ Một bàn thắng không thể được ghi trực tiếp từ một pha đá phạt gián tiếp, quả thả bóng hay ném biên. Nếu bóng vào lưới từ những tình huống này mà không chạm vào cầu thủ nào khác, trận đấu được bắt đầu lại bằng một pha phát bóng lên. Một cầu thủ không thể phản lưới nhà trực tiếp từ bất cứ phương thức bắt đầu lại trận đấu nào (trừ quả đá phạt đền hoặc thủ môn ném bóng lại về cầu môn), khi đó một quả đá phạt góc sẽ được trao. Cả hai tình huống này, đặc biệt là tình huống thứ hai, đều rất hiếm khi xảy ra. Cũng không thể ghi bàn trực tiếp từ việc thủ môn ném bóng từ phần sân của mình vào gôn, khi đó trận đấu cũng được bắt đầu lại bằng pha phát bóng lên như trên.
+ Nếu trận đấu còn thời gian, sau khi ghi bàn, trận đấu sẽ được bắt đầu lại bằng một quả giao bóng bởi đội bị đối phương ghi bàn.
Như vậy những thông tin trên sẽ giúp bạn phát âm được ghi bàn tiếng anh là gì? Nếu còn thắc mắc gì hãy để lại bình luận dưới bài viết để chúng tôi giải đáp thắc mắc giúp bạn.
Tìm hiểu thêm : Thẻ vàng tiếng anh là gì?