Con tê giác tiếng anh là gì? Đây là con vật có nhiều đặc điểm khác nhau, trong tiếng anh đây không phải là chủ đề khá mới mẻ nhưng nó cũng là chủ đề với nhiều câu hỏi khác nhau có liên quan đến con tê giác. Tuy nhiên khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa cũng như tập tính về loài tê giác này được sử dụng trong tiếng anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông tin với chúng tôi ở bài viết dưới đây nhé, Mời các bạn cùng theo dõi.
Ý nghĩa của con tê giác trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, con Tê giác được dịch là Rhinoceros (viết tắt: Rhino), có phát âm chuẩn là /raɪˈnɑː.sɚ.əs/.
Đây là những loài động vật có vú guốc lẻ trong họ Rhinocerotidae. Trong năm loài còn sinh tồn, hai loài sinh sống ở Châu Phi, và ba loài sinh sống ở Nam Á. Thuật ngữ “tê giác” thường được áp dụng rộng rãi hơn cho các loài hiện nay đã tuyệt chủng trong liên họ Rhocerotoidea.
Tê giác là loài động vật có vú trên cạn lớn thứ hai trên trái đất. Vào đầu thế kỷ 20, có 500.000 cá thể tê giác sống tự do trong tự nhiên ở Châu Phi và Châu Á. Tuy nhiên ngày nay, số lượng tê giác còn tồn tại trong môi trường hoang dã là không nhiều. Phần lớn tê giác hiện sống trong các vườn quốc gia và các khu bảo tồn do nạn săn trộm kéo dài và tình trạng mất sinh cảnh liên tục diễn ra trong nhiều thập kỷ qua.
Xem thêm :
Đặc điểm của tê giác trong anh việt :
– Tê giác ăn thực vật, có bộ não nhỏ (400 đến 600 g), có một hoặc hai sừng và lớp da bảo vệ dày (1,5 đến 5 cm) được hình thành từ các lớp collagen nằm trong cấu trúc mạng tinh thể.
Herbivorous rhinoceros, with a small brain (400 to 600 g), one or two horns, and a thick protective skin (1.5 to 5 cm) made up of collagen layers located in a lattice structure .
– Với tất cả các loài tê giác có thể đạt đến hoặc hơn trọng lượng một tấn.
With all species rhinos can reach or exceed a ton in weight.
– Chúng thường ăn cỏ và lá cây, mặc dù khả năng lên men thức ăn trong ruột già của chúng cho phép chúng ăn các loại thực vật có sợi hơn khi cần thiết.
They usually eat grass and leaves, although their ability to ferment food in their large intestine allows them to eat more fibrous plants when needed.
– Tê giác ở châu Phi thiếu răng ở phía trước miệng, thay vào đó dựa vào môi của chúng để nhổ thức ăn
African rhinos lack teeth at the front of their mouths, relying instead on their lips to spit out food
– Tê giác bị giết bởi một số người để lấy sừng của chúng, được mua và bán trên thị trường chợ đen, và được một số nền văn hóa sử dụng làm đồ trang trí hoặc cho y học cổ truyền
Tê giác bị giết bởi một số người để lấy sừng của chúng, được mua và bán trên thị trường chợ đen, và được một số nền văn hóa sử dụng làm đồ trang trí hoặc cho y học cổ truyền
– Theo trọng lượng, sừng tê giác có giá trị như vàng trên thị trường chợ đen. Người ta mài sừng và tiêu thụ chúng, tin rằng bụi của chúng có đặc tính trị liệu.
By weight, rhino horn is as valuable as gold on the black market. People grind their horns and consume them, believing that their dust has therapeutic properties.
Ví dụ song ngữ liên quan đến con tê giác
+ ” Bạn dẫn nó đi và xô vào con tê giác. ”
” You walk him and pitch to the rhino. ”
+ Cô Thompson, nếu tôi nhóm lửa, và con tê giác nhìn thấy nó lại tới và dập tắt.
Miss Thompson, if you make a fire, and a rhinoceros sees it he comes and stamps it out.
+ Rõ ràng là Marco Polo đang nói đến một con tê giác.
It is clear that Marco Polo was describing a rhinoceros.
+ Cô ta sẽ không tin tôi về chuyện con lợn rừng và con tê giác.
She wouldn’t believe me about the warthog and the rhinoceros.
+ trọng lượng của ông ta Xấp xỉ một con tê giác con.
He weighs the same as a young rhinoceros.
Với những thông tin hữu ích về con tê giác tiếng anh là gì sẽ giúp bạn tìm hiểu được những đặc điểm cũng như tập tính của loài này khi sử dụng bằng tiếng anh.