Chim gõ kiến tiếng anh. Từ vựng về các loài chim mà bạn được học là gì? Chúng có khác nhau hay không, từ vựng của chúng có dễ đọc hay không? Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một loài chim được học trong tiếng anh và cách phát âm, sử dụng chúng trong tiếng anh như thế nào? Đặc điểm của chúng ra sao. Hãy đi tìm hiểu với chúng tôi ở dưới bài viết sau đây để nắm rõ về loài chim gõ kiến này nhé.
Chim gõ kiến tiếng anh
Woodpecker Dịch sang tiếng việt là chim gõ kiến. Phiên âm là : /ˈwʊdˌpɛkə/
Họ Gõ kiến (tên khoa học Picidae) là một trong số 8 họ chim thuộc bộ Gõ kiến. Chúng có mặt ở hầu khắp thế giới, ngoại trừ Australia, New Zealand, Madagascar, và rất hiếm ở các vùng cực. Hầu hết chim gõ kiến sống trong rừng hoặc các khu vực nhiều cây cối, riêng một số loài sống trên các triền đồi nhiều đá hoặc trên sa mạc.
Với đặc tính sử dụng mỏ gõ vào thân cây, vừa làm tổ và vừa để tìm kiếm thức ăn. Loài chim này trở thành con vật vô cùng có ích đối với nông nghiệp. Hiện nay trên thế giới tìm kiếm được khoảng 200 loài chim gõ kiến, chúng phân bổ ở hầu hết mọi nơi trên thế giới. Một số loài phổ biến nhất: gõ kiến nhỏ sườn đỏ, xanh châu Âu, caroliana, picoides pubescens, mỏ ngà, dendrocopos medius.
Xem thêm :
Đặc điểm về loài chim gõ kiến
– Đặc điểm nổi bật nhất của loài chim này là chiếc mỏ.
– Mỏ của chim khá cứng, dài và rất nhọn
– Được cấu tạo bởi 3 lớp: sừng, xương cứng và lớp xương xốp ở bên trong.
– Giúp chúng dễ dàng xuyên thủng thân gỗ lớn.
– Đôi mắt tròn, đen nhánh và có mí mắt rất dày.
– Ở một số dòng, trên đầu của chúng có có chiếc mào dựng đứng được cấu tạo từ lớp lông mao mềm.
– Cổ của chim khá dài và nhỏ.
– Ngực nở và phần lưng khá thẳng.
– Đôi chân vô cùng cứng và rất chắc khỏe.
– Phần móng vuốt ở mỗi ngón chân rất cứng và nhọn – giúp chúng bám chặt vào phần thân cây.
– Chim gõ kiến có màu sắc trầm không thật sự nổi bật. Ở những loài có chiếc mào, mào là phần có màu sắc rực rỡ nhất – thường là màu đỏ hoặc màu vàng cam.
– Phần cổ, ngực và bụng thường là lớp lông vũ mềm màu đen – trắng trộn lẫn vào nhau.
– Lưng và cánh thường có màu nâu đen và lông rất cứng. Ở phần đầu cánh có màu vàng nhạt hoặc hơi hung đỏ
Từ vựng liên quan đến chim gõ kiến
- Owl /aʊl/: Cú mèo
- Eagle /ˈiːgl/: Chim đại bàng
- Woodpecker /ˈwʊdˌpɛkə/: Chim gõ kiến
- Peacock /ˈpiːkɒk/: Con công (trống)
- Sparrow /ˈspærəʊ/: Chim sẻ
- Heron /ˈhɛrən/: Diệc
- Swan /swɒn/: Thiên nga
- Falcon /ˈfɔːlkən/: Chim ưng
- Ostrich /ˈɒstrɪʧ/: Đà điểu
- Nest /nɛst/: Cái tổ
- Feather /ˈfɛðə/: Lông vũ
- Talon /ˈtælən/: Móng vuốt
Những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu thêm về đặc điểm cũng như từ ngữ được sử dụng về Chim gõ kiến tiếng anh này. Nếu còn thắc mắc hãy để lại bình luận phía dưới bài viết chúng tôi sẽ trả lời giúp bạn ngay.