Chim bồ câu tiếng anh là gì? Từ vựng tiếng anh của chim bồ câu là gì? Cách gọi chim bồ câu trong tiếng anh, ý nghĩa của chim bồ câu trong tiếng anh. Những từ vựng nào được dùng để chỉ chim bồ câu trong tiếng anh, hãy cùng tìm hiểu với bierelarue ở bài viết dưới đây để biết những thông tin về con vật nuôi này nhé.
Chim bồ câu tiếng anh là gì?
Tiếng anh chim bồ câu được đọc là : Dove phiên âm : (dəv)
Họ Bồ câu (Columbidae) là họ duy nhất trong Bộ Bồ câu (Columbiformes). Tên gọi phổ biến của các loài trong họ này là bồ câu, cu, cưu và gầm ghì. Đây là những loài chim mập mạp có cổ ngắn và mỏ dài mảnh khảnh. Chúng chủ yếu ăn hạt, trái cây và thực vật.
Chim bồ câu xây những cái tổ tương đối mỏng manh, thường sử dụng gậy và các mảnh vụn khác, có thể được đặt trên những cành cây, trên các gờ hoặc trên mặt đất, tùy theo loài. Chúng đẻ một hoặc (thường) hai quả trứng trắng cùng một lúc, và cả bố và mẹ đều chăm sóc con non. Chúng rời tổ sau 25 ngày đến 32 ngày.
Đặc điểm chim bồ câu :
Cấu tạo ngoài :
- Cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.
- Chi sau có bàn chân dài ba ngón trước, một ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng, làm đầu chim nhẹ. Cổ dài, đầu chim linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.
- Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.
Các tư thế bay vỗ cánh của chim bồ câu
- Khi chim bay thân nằm xiên, đuôi xòe ngang, cổ vươn thẳng về phía trước, chân duỗi thẳng áp sát vào thân, cánh mở rộng đập liên tục từ trên xuống dưới, từ trước về sau. Sau đó chim nâng cánh bằng cách gập cánh lại, rồi nâng lên làm giảm sức cản của không khí. Khi chim đập cánh, phía ngoài cánh hạ thấp hơn phía trong thì cánh không những được không khí nâng lên mà chim còn được đẩy về phía trước.
Xem thêm :
Di chuyển
Chim bồ câu cũng như nhiều loài chim khác chỉ có kiểu bay vỗ cánh như chim sẻ, chim ri, chim khuyên, gà…
a) Khi chim cất cánh chân chim khuỵu xuống, cánh chim dang rộng đưa lên cao, tiếp theo cánh chim đập mạnh xuống, cổ chim vươn ra, chân chim duỗi thẳng đập mạnh vào giá thể làm chim bật cao lên.
b) Khi chim hạ cánh, cánh chim dang rộng để cản không khí, chân chim duỗi thẳng chuẩn bị cho sự hạ cánh được dễ dàng.
Ví dụ song ngữ :
– 5:12—“Mắt người như chim bồ câu gần suối nước, tắm sạch trong sữa” có nghĩa gì?
5:12 —What is the thought behind the expression “his eyes are like doves by the channels of water, which are bathing themselves in milk”?
– HÃY xem con chim bồ câu bay xuống phía trên đầu người đàn ông này.
SEE the dove coming down on the man’s head.
– Chim bồ câu Wetar đã được quan sát thấy ăn trái cây Ficus trên mặt đất.
The Wetar ground dove has been observed eating Ficus fruits on the ground.
– Nếu mọi cá thể đều là bồ câu, mỗi cá thể đơn lẻ đều sẽ có lợi.
If only everybody would agree to be a dove, every single individual would benefit.
– 10 Ông đợi thêm bảy ngày rồi lại thả bồ câu ra.
10 He waited seven more days, and once again he sent out the dove from the ark.
– Không khác với nàng, con bồ câu Canaan của ta.
No difference to you, my dove of Canaan.
Qua bài viết chim bồ câu tiếng anh là gì? sẽ giúp bạn học tập tốt với chủ đề động vật nuôi cũng như trong giao tiếp liên quan đến các con vật nuôi.