Cá rô phi tiếng anh, Đối với người Việt Nam, trong các loại cá, cá rô phi là một loài cá rất quen thuộc, có thể dễ dàng chế biến thành nhiều món ngon với nhiều chất dinh dưỡng từ cá rô phi. Tuy nhiên ít ai để ý cá rô phi trong tiếng anh có tên là gì? Cách sử dụng từ như thế nào? Cá rô và cá rô phi giống nhau không? Đây cũng là những câu hỏi được rất nhiều người đặt ra và tìm hiểu. Để giải đáp những thắc mắc cũng như trả lời câu hỏi này, Mời các bạn cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Cá rô phi tiếng anh
Cá rô phi trong tiếng anh được đọc là : Tilapia
Phiên âm dịch là : /tilapia/
Cá rô phi là cá nước ngọt, thân hơi tím, vảy sáng bóng, có nhiều sọc đậm từ lưng xuống bụng, viền vây lưng và vây đuôi hồng nhạt, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi với nhiều môi trường,….
Cá rô phi là tên thông thường của một nhóm loài cá nước ngọt phổ biến, nhưng một số loài trong chúng cũng có thể sống trong các môi trường nước lợ hoặc nước mặn, chúng sống chủ yếu tại sông suối, kênh rạch, ao hồ. Đây là giống cá thuộc họ Cichlidae gồm có nhiều chủng loại, có nguồn gốc phát sinh từ châu Phi và Trung Đông.
Ví dụ về cá rô phi trong tiếng anh :
– Nếu chúng ta hết cá pollock Lựa chọn tiếp theo có lẽ là cá rô phi.
If we go through the pollock, the next choice is probably going to be tilapia.
– Cua tôm, sò, hàu, nghêu, cá rô phi, cá hồi chấm hồng — là những loài phổ biến.
Shellfish, mussels, oysters, clams, tilapia, char — these were the common species.
– Các loài cá không bản địa, như cá rô phi châu Phi và cá trắm/chép/mè/trôi châu Á, gần đây cũng được đưa vào vùng nước này.
Non-native fish, such as African tilapia and Asian carp, have also recently been introduced to the waters.
– Do giá rẻ, dễ chế biến và hương vị nhẹ nhàng, cá rô phi là loại cá được tiêu thụ nhiều thứ tư ở Hoa Kỳ kể từ năm 2002.
Due to its low price, easy preparation, and mild taste, tilapia is the fourth-most consumed fish in the United States dating back to 2002.
– Nhiều người yêu thích cá rô phi vì giá nó tương đối phải chăng và không có vị tanh.
Many people love tilapia because it is relatively affordable and doesn’t taste very fishy
Xem thêm :
Cá rô và cá rô phi giống nhau không?
Đặc điểm ngoại hình
Cá rô phi có thân màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Vây đuôi có màu sọc đen sậm song song từ phía trên xuống phía dưới và phân bổ khắp vi đuôi. Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt. Cá rô phi có thể dài tới 0,6m và nặng 4 kg, có thể đạt trọng lượng 0,4-0,6 kg/con.
Cá rô có màu vàng đến xám nhạt, phần bụng có màu sáng hơn phần lưng, với một chấm màu thẫm ở đuôi và chấm khác ở sau mang. Nắp mang cá có hình răng cưa. Chúng có răng chắc, sắc, xếp thành dãy trên hai hàm, trên hai hàm còn có răng nhỏ nhọn
Giá trị dinh dưỡng
Cá rô phi là một loại cá tăng trưởng nhanh, khỏe mạnh mà từ lâu và cung cấp nguồn protein cho sức khỏe và gần đây có được tiêu thụ nhiều ở các nước phát triển. Thịt cá rô phi ngọt, bùi, trong thịt cá rô phi giàu chất khoáng, ít mỡ, lượng đạm vừa phải, không độc, có tác dụng bồi bổ cơ thể
Chúng có thịt béo, thơm, dai, ngon, có giá trị thương phẩm cao tuy rằng hơi nhiều xương. Chúng có thể ăn cả các loài động vật thân mềm, cá con và thực vật, kể cả cỏ.
Những thông tin ở bài viết Cá rô phi tiếng anh giúp bạn hiểu thêm về cách phát âm trong tiếng anh cũng như cách phân biệt giữa cá rô và cá rô phi. Có bất kỳ thắc mắc gì xin hãy liên hệ qua số điện thoại hoặc để lại bình luận ở dưới bài viết chúng tôi sẽ giải đáp giúp bạn.