Con hải ly tiếng anh là gì? Như các bạn đã biết trong thế giới động vật được phân chia ra nhiều cách gọi cũng như phân ra nhiều nhánh khác nhau. Hải ly được gọi là các loài thú, vậy hải ly là con gì? sống ở đâu, con hải ly trong tiếng anh được gọi là gì? các đặc điểm và cách nhận dạng về con hải ly ra sao. Mời các bạn cùng tìm hiểu với chúng tôi ở bài viết dưới đây để biết rõ những đặc tính về con hải ly như thế nào nhé.
Con hải ly tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh con hải lý được dịch là : Beaver Phiên âm là : (ˈbiːvə)
Hải ly (chi Castor) là một loài động vật có vú chủ yếu sống về đêm và là loài sống nửa cạn nửa nước thuộc Họ Hải ly, Bộ Gặm nhấm. Có hai loài còn sinh tồn: Hải ly châu Mỹ (Castor canadensis) (đặc hữu ở Bắc Mỹ) và Hải ly châu Âu (Castor fiber) (châu Âu). Hải ly được biết đến với tài xây đập, đào kênh và làm ổ. Chúng là các động vật gặm nhấm lớn thứ hai trên thế giới (sau chuột lang nước). Bầy của chúng xây một hoặc hai đập để tạo thành một nơi nước lặng yên và sâu để chống lại các loại thú săn mồi và cũng như để giữ thức ăn và vật liệu xây dựng nổi trên nước. Số lượng hải ly Bắc Mỹ trước đây hơn 60 triệu con nhưng cho đến năm 1988 chỉ còn khoảng 6-12 triệu con. Sự sụt giảm số lượng hải ly là do săn bắt nhiều để lấy da, lấy các hạch tuyến để sử dụng như là thuốc hay nước hoa, và vì chúng thường thu nhặt cây xây đập và làm ngập lụt các kênh rạch nên cũng là chướng ngại cho việc sử dụng đất vào các mục đích khác.
Đặc điểm của hải ly trong anh ngữ
– Hải ly được mệnh danh xây đập trên các con sông và suối, và xây ổ của chúng trong các vũng nước do đập bao quanh hình thành. Hải ly cũng xây kênh để thả trôi vật liệu xây dựng mà chúng không thể kéo đi trên đất. Chúng dùng răng cửa chắc khỏe để cắt cây, thực vật được chúng dùng để xây đập và để ăn.
– Chúng được biết đến là có “tín hiệu báo nguy”: khi gặp đe dọa hay giật mình
– Hải ly rất chậm chạp trên đất nhưng là những con vật bơi lội giỏi, có thể lặn dưới nước khoảng 15 phút.
– Hải ly không ngủ đông nhưng chúng thường hay tích trữ cây, gỗ dưới nước để ăn trong mùa đông.
– Chân sau của hải ly có màng, đuôi có vảy và rộng bản. Thị lực của chúng kém nhưng thính giác, khứu giác và xúc giác rất sắc xảo.
– Hải ly liên tục phát triển đến hết vòng đời. Các con hải ly trưởng thành cân nặng khoảng 25 kg không phải là hiếm. Con cái to lớn bằng hoặc hơn con đực cùng lứa tuổi. Điều này không phổ biến trong động vật có vú.
Xem thêm :
Ví dụ về con hải ly trong tiếng anh
+ Đám thú mỏ vịt con có biết mẹ chúng đã bỏ đi theo con hải ly không ạ?
Do the baby platypuses know their mother left them to run away with her beaver?
+ Tôi muốn kết thúc với một câu chuyện kể về một con hải ly.
I want to end with a story told by a beaver.
+ Là con vịt đã ở với con hải ly thay vì với con của nó.
I mean, she chose her beaver, over her children.
+ Nó cần những con hải ly để tạo nên những vùng đầm lầy, và có thể một số thứ khác.
And it need beavers to create the wetlands, and maybe some other things.
+ Và ta ngay lập tức nhận ra rằng những con hải ly có thể là cái mà một con linh miêu cần.
And rapidly we started to realize that beavers can be something that a bobcat needs.
+ Một khi nghe được tín hiệu báo nguy này thì các con hải ly gần đó lặn xuống và không nổi lên trong một khoảng thời gian.
Once a beaver has sounded the alarm, nearby beavers will dive and may not reemerge for some time.
Để hiểu rõ hơn về đặc điểm cũng như cách gọi về con hải ly tiếng anh là gì? các bạn cùng xem qua bài viết của bierelarue để hiểu rõ hơn về loài thú này nha.