Giao lộ tiếng anh là gì? Giao lộ là nơi: hai hoặc nhiều đường phố hoặc đường nối với nhau hoặc cắt nhau lối vào hoặc lối ra công cộng nối với phố hoặc đường. Chức năng chính của nút giao thông là đảm bảo cho người và phương tiện giao thông có nơi để thay đổi hướng đi hoặc duy trì hành trình theo một phương thức có kiểm soát. Vậy giao lộ được sử dụng trong tiếng anh như thế nào? Được mô tả ra sao, Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây để biết rõ về từ vựng trong giao lộ nhé.
Chú ý :
Giao lộ tiếng anh là gì?
Giao lộ tiếng anh là : Junction phiên âm được đọc là : (ˈʤʌŋkʃən)
Giao lộ là chỗ cắt nhau của các đường giao thông trên bộ tại các giao lộ đều có đèn tín hiệu giao thông.
Giao lộ (ngã ba, ngã tư v.v.) là điểm trọng yếu của giao thông, một mặt nó thuận tiện cho xe cộ và người đi bộ điều chỉnh phương hướng đi lại, mặt khác, vì ở đầu đường quản lý bằng đèn xanh đèn đỏ, nên ít nhiều đã làm giảm khả năng lưu thông của đường sá.
Các giao lộ có thể bao gồm lối vào và lối ra từ siêu thị, trạm xăng dầu và các khu vực đỗ xe công cộng khác, chẳng hạn như sân bay và bệnh viện. Có một số loại giao lộ khác nhau, tùy thuộc vào số lượng đường gặp nhau tại giao lộ.
Ví dụ mô tả giao lộ trong anh việt :
– Thị trấn này tọa lạc tại giao lộ của các đường D12 và D57, giữa Amiens và Abbeville.
The commune is situated at the junction of the D12 and the D57 roads, between Amiens and Abbeville.
– Các giao lộ phải được định hình lại để giao thông dễ dàng nhập vào.
Intersections had to be reshaped to allow traffic to merge.
– Tôi sẽ rình hắn ở giao lộ này.
I’m gonna wait for him at this intersection.
– Nhưng người chạy xe, chúng ta thấy đó, sắp chạy ngang qua giao lộ.
But the cyclist, we see, is going to proceed through the intersection.
– Việc quyết định giống như việc lái xe qua một giao lộ đông đúc.
A Witness will view the making of each decision as if he were a driver approaching a busy intersection.
– Xóm dưới Bắc Mammon, trong phạm vi 100 mét giao lộ đường lớn và đầu tiên.
Downtown North Mammon, within 100 meters of the intersection of main and first.
Qua giao lộ thứ tự nhường đường như thế nào?
Các ưu tiên thứ tự nhường đường khi qua giao lộ:
1. Các xe đã vào giao lộ trước : The vehicles entered the intersection first.
2. Các xe ưu tiên theo luật (Cứu hỏa – Quân sự – Công an – Cứu thương). : Legal priority vehicles (Fire – Military – Police – Ambulance).
3. Các xe đi từ hướng đường được ưu tiên (có biển 207 đặt trước khi vào giao lộ) : Vehicles traveling from the direction of the road have priority (with sign 207 placed before entering the intersection).
4. Các xe từ hướng mà bên tay phải của xe đó không có xe (với ngã tư không có vòng xuyến) hoặc bên tay trái của xe đó không có xe (với ngã tư có vòng xuyến) : Vehicles from the direction where there is no vehicle on the right hand side of that vehicle (with an intersection without a roundabout) or on the left hand side of that vehicle (with an intersection with a roundabout).
5. Các xe rẽ phải đi đầu tiên, sau đó là các xe đi thẳng, cuối cùng là các xe rẽ trái : Vehicles turning right go first, then vehicles going straight, and finally vehicles turning left.
Những thông tin về bài viết giao lộ tiếng anh là gì? Hi vọng sẽ giúp các bạn có cách giao tiếp tốt khi qua các giao lộ trên các quốc lộ khác nhau.