Out of sight out of mind

Bạn hiểu thế nào Ý nghĩa câu nói ” Out of sight out of mind “, Thành ngữ được sử dụng như thế nào? Dưới đây là nội dung chi tiết mà bierelarue muốn gửi đến các bạn những nội dung, ý hiểu sâu sắc nhất của câu thành ngữ trong tiếng anh. Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé.

Tìm hiểu thêm :

Out of sight out of mind là gì?

‘Out of sight, out of mind’ có từ sight là sự nhìn, trông và mind là ý ức, trí nhớ; vì thế cụm từ này nghĩa là xa mặt cách lòng (you soon forget people or things that are no longer visible or present).

“Out of sight, out of mind” là một thành ngữ tiếng Anh được sử dụng để diễn tả ý tưởng rằng khi một vật hay người nào đó không còn xuất hiện trước mắt ta nữa thì ta dần quên đi về họ hoặc về vật đó. Nghĩa đen của thành ngữ này là “không còn trong tầm nhìn, không còn trong tâm trí”. Nó thường được dùng để nói về sự quên đi hoặc đánh mất quan tâm đến một ai hoặc điều gì đó bởi vì chúng ta không còn có cơ hội nhìn thấy hay gặp gỡ chúng nữa.

Ví dụ
National defence is a dead zone in our elections, rarely debated in depth in a country where the military and its multiple problems are mostly out of sight, out of mind.

Before long, Gharani began sharing stories with words as well, tremendous (khủng khiếp, dữ dội) stories of his time in Guantánamo Bay, a place that remains for many Americans out of sight, out of mind.

If you go shopping on an empty stomach and without a shopping list, you tend to pick convenience foods or snacks that are high in calories. Buying these snacks will do little to help your health and fitness goals because when you see them, you will definitely eat them. In this regard the best approach is ‘out of sight out of mind’.

Out of sight out of mind

Ý nghĩa của thành ngữ Out of sight out of mind là gì?

Ý nghĩa của thành ngữ “Out of sight, out of mind” là khi một vật hay người nào đó không còn xuất hiện trước mắt ta nữa thì ta dần quên đi về họ hoặc về vật đó. Thành ngữ này thường được sử dụng để ám chỉ việc ta thường không nhớ đến những thứ không còn xuất hiện trong tầm mắt hoặc giữa tâm trí của mình. Nó cũng có thể dùng để diễn tả việc bỏ qua, phớt lờ hoặc không quan tâm đến một ai đó hoặc một vấn đề nào đó chỉ vì chúng không còn nằm trong phạm vi quan sát hay tầm nhìn của ta.

Cách đặt câu với Out of sight out of mind

Có thể đặt câu với thành ngữ “Out of sight, out of mind” như sau:

  • I haven’t seen my old friends in years. Out of sight, out of mind, I suppose.
    (Tôi đã không gặp bạn bè cũ của mình trong nhiều năm. Tôi nghĩ là vì họ không xuất hiện trước mặt tôi nữa nên tôi dần quên đi về họ.)
  • If you don’t keep reminding people about your work, it’s easy for them to forget. Out of sight, out of mind.
    (Nếu bạn không liên tục nhắc nhở người khác về công việc của mình, dễ dàng họ sẽ quên đi. Không xuất hiện trong tầm mắt thì dễ bị lãng quên.)
  • I used to be really interested in playing guitar, but I haven’t picked it up in months. Out of sight, out of mind, I guess.
    (Tôi từng rất thích chơi đàn guitar, nhưng đã không chơi nó trong nhiều tháng qua. Tôi đoán là vì không thấy nó trước mặt nữa nên tôi đã quên đi về nó.)

Vậy qua bài viết này các bạn đã tìm hiểu rõ về câu thành ngữ Out of sight, out of mind trong tiếng anh chưa? Hãy tìm hiểu hết bài viết để có câu trả lời cho mình nhé.

Rate this post