While there’s life there’s hope

While there’s life, there’s hope có ý nghĩa gì? Cách đặt câu thành ngữ như thế nào là một trong những câu hỏi được rất nhiều bạn trẻ quan tâm khi sử dụng thành ngữ trong tiếng anh. Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé.

Bạn có biết :

While there’s life, there’s hope là gì?

“While there’s life, there’s hope” là một thành ngữ tiếng Anh có nghĩa là trong cuộc sống, miễn có sự sống tồn tại thì vẫn còn hy vọng. Cụm từ này thể hiện tinh thần lạc quan, khích lệ và khuyến khích người khác không bỏ cuộc trong cuộc sống. Nó cho thấy rằng dù có khó khăn, trở ngại hay thử thách gì, chúng ta vẫn có hy vọng và cơ hội để giải quyết và vượt qua chúng.

While there’s life there’s hope

While there’s life, there’s hope có ý nghĩa gì?

Ý nghĩa của thành ngữ “While there’s life, there’s hope” là khuyến khích con người không bỏ cuộc trong cuộc sống, vì bất cứ khi nào còn sự sống tồn tại thì vẫn còn hy vọng. Tinh thần lạc quan và tích cực của câu nói này giúp cho người ta không bị chìm đắm trong tâm trạng buồn chán hay thất vọng, mà cố gắng tìm cách vượt qua khó khăn và tìm ra giải pháp để đạt được mục tiêu. Câu nói này cũng nhắc nhở chúng ta về sự quý giá của cuộc sống và trách nhiệm của chúng ta để tận dụng mọi cơ hội để sống và làm tốt nhất mình có thể.

Cách đặt câu với While there’s life, there’s hope

“While there’s life, there’s hope” có thể được sử dụng trong nhiều loại câu khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng cụm từ này trong câu:

  • While there’s life, there’s hope, so don’t give up on your dreams.
    (Trong cuộc sống, còn hy vọng, vì vậy đừng từ bỏ ước mơ của bạn.)
  • Despite the difficulties, I still hold onto the belief that while there’s life, there’s hope.
    (Dù có khó khăn, tôi vẫn tin rằng trong cuộc sống, còn hy vọng.)
  • While there’s life, there’s hope, but we need to take action to make things better.
    (Trong cuộc sống, còn hy vọng, nhưng chúng ta cần hành động để cải thiện tình hình.)
  • I know things are tough right now, but while there’s life, there’s hope.
    (Tôi biết hiện tại mọi thứ rất khó khăn, nhưng trong cuộc sống, còn hy vọng.)
  • While there’s life, there’s hope, and we should cherish every moment we have.
    (Trong cuộc sống, còn hy vọng, và chúng ta nên trân trọng mỗi khoảnh khắc mà chúng ta có.)

Vậy qua bài viết các bạn đã biết While there’s life, there’s hope có ý nghĩa gì? Cách đặt câu thành ngữ rồi phải không nào. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn có cách sử dụng từ một cách chính xác nhất.

Rate this post