thiên nga

Thiên nga tiếng anh là gì? Thiên nga là hình ảnh nổi bật trong thần thoại, Hình ảnh con thiên nga đặc biệt để lại ấn tượng sâu đậm trong văn hóa dân gian của người dân khu vực Bắc Âu. Thiên nga thường được mọi người coi như biểu tượng của sự đẹp đẽ và sang trọng. Thiên nga còn là biểu tượng của tình yêu vì loài chim này thường sống thành từng đôi và hiếm khi tách rời, Tuy nhiên ít ai biết được thiên nga tiếng anh đọc là gì? Cùng theo dõi ở bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Thiên nga tiếng anh là gì?

Ý nghĩa của thiên nga được dịch sang tiếng anh là : Swan  Phiên âm là : /swɒn/

Thiên nga là một nhóm chim cỡ lớn thuộc họ Vịt, cùng với ngỗng và vịt. Thiên nga và ngỗng có quan hệ gần gũi và cùng được xếp vào phân họ Ngỗng theo nhiều tài liệu sinh học. Với kích thước cơ thể khá lớn, một con chim thiên nga có trung bình 25.000 cái lông trên người. Đặc biệt, thiên nga đực là loài chim duy nhất… có dương vật.

Trên thế giới, có 6 loài thiên nga khác nhau. Hầu hết chúng có chân màu ghi đen đậm, ngoại trừ hai loài ở Nam Mỹ, có chân màu hồng. Bên cạnh đó, mỏ của thiên nga cũng vô cùng đa dạng, cả về màu sắc và hình dáng.

Tìm hiểu thêm : Chim sẻ tiếng anh là gì?

thiên nga

Ví dụ mô tả thiên nga trong song ngữ

– Chỉ có em mới giúp chị tìm được ông Thiên Nga.
Only you can help me find Swan Man.

– Đanh Mạch, chúng tôi có một con chim biểu tượng của quốc gia, con thiên nga.
Denmark, we have a national bird, the swan.

– Vậy, sau đó… thiên nga trả lời với cùng một giọng nói.
And then… the swans answered in the same voice.

– nhưng mình không nghĩ đó là thiên nga.
Something’s about to burst out of Eloise Midgen, but I don’t think it’s a swan.

– Bầy thiên nga bay về hướng bắc trở lại và lướt qua cái ao .
The flight of swans winged north again and glided on to the pond .

Tìm hiểu thêm :Con công tiếng anh là gì? 

Đặc điểm về loài thiên nga

+ Về màu lông, ngoài hình ảnh trắng tuyền thường thấy của các loài thiên nga ở Bắc bán cầu, các loài thiên nga ở Nam bán cầu có màu lông trắng và đen.

+ Thiên nga bắt đầu sinh sản trong khoảng từ 3 – 4 tuổi, với số trứng trung bình trong mỗi ổ là 3-8 quả. Những quả trứng này sẽ phải mất từ 35-42 ngày để nở thành con.

+ Là loài chim thường sinh sống ở khu vực ôn đới, thiên nga cực kỳ ưa chuộng mức nhiệt hiện tại của mùa đông Hà Nội.

+ Hầu hết thiên nga có chân màu ghi đen đậm, ngoại trừ hai loài ở Nam Mỹ, có chân màu hồng.

+ Màu mỏ của chúng rất đa dạng: 4 loài sống ở vùng cận Bắc cực có mỏ đen với những mảng vàng bất quy tắc, các loài khác có “mô hình” phân màu đỏ và đen xác định.

+ Loài thiên nga trắng và thiên nga cổ đen có một cái bướu ở phần gốc của mỏ trên.

Như vậy bierelarue đã giới thiệu đến các bạn loài thiên nga trong tiếng anh qua bài viết Thiên nga tiếng anh là gì? Hi vọng các bạn có thể phát âm chuẩn trong công việc và học tập.

Rate this post