Giống như các loại quả khác, Quả lê là một loại trái cây ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất xơ, Vitamin C, vitamin K, kali, chất đạm, carbs,…đối với sức khỏe. Tuy vậy trong các môn học nhất là bộ môn tiếng anh hoặc khi giao tiếp với người nước ngoài thì các bạn phát âm và nói từ Quả lê như thế nào là chuẩn nhất. Quả lê tiếng anh là gì ? Quả lê tiếng anh đọc là gì ? chúng ta sẽ Nhìn hình và đoán tên là một cách học rất dễ nhớ khi học tiếng Anh. Mời các em cùng tìm hiểu.
Quả lê tiếng anh là gì ? Quả lê tiếng anh đọc là gì ?
Quả lê trong tiếng anh được gọi là pear.
Quả lê được nhiều người ưa thích bởi vị ngọt dễ ăn, màu sắc bắt mắt. Lê có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Quốc. Đây cũng là quốc gia có sản lượng tiêu thụ lớn trên toàn thế giới.
Phát âm chuẩn theo tiếng Anh – Mỹ của quả lê là: /pɛɹ/
Phát âm chuẩn theo tiếng Anh – Anh của quả lê là: /pɛə/
Các loại lê phổ biến hiện nay :
+ Quả lê xanh
+ Quả lê nâu
+ Quả lê đường
Quả lên trong tiếng Anh chỉ thuộc một loại từ đó là danh từ. Vì vậy, khi dùng từ này chúng ta sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Không cần phải phân biệt loại từ nhiều khi sử dụng.
Cách dùng từ “Pear”
PEAR ĐƯỢC DÙNG VỚI MỘT NGHĨA LÀ QUẢ LÊ. KHÔNG CÓ THÊM NGHĨA NÀO KHÁC. VÌ VẬY CÁCH DÙNG CŨNG RẤT ĐƠN GIẢN VÀ DỄ DÀNG
Các cụm danh từ hay đi cùng Pear :
Xem thêm tại đây :
Pear cider : Một thức uống có cồn được làm từ quả lê. Giống như rượu hoa quả có nồng độ nhẹ
Pear – shaped : Chỉ thân hình, hình dáng giống quả lê. Thường chỉ người phụ nữ có vòng một nhỏ nhưng vòng ba to
Pear seed : Hạt của quả lê, hạt có vai trò duy trì nòi giống cho cây
Pear juice : Nước ép từ quả lê
Pear tree : Cây lê
Thành phần có trong quả lê :
Quả lê rất giàu chất dinh dưỡng, theo nghiên cứu hiện đại thì trong 100g quả lê có:
86,5g nước;
0,1g chất béo;
0,2g protein;
1g carbohydrate;
1,6g xơ;
14mg canxi;
13mg phospho;
0,5mg sắt;
0,2mg vitamin PP;
Các vitamin nhóm B, C, beta caroten;
1mg axit folic;
So với các thức ăn từ thực vật, thì lê là loại có nhiều chất xơ có vai trò quan trọng trong tiêu hóa và chuyển hóa.
Lưu ý khi sử dụng
Mặc dù lê tốt cho cơ thể, nhưng không phải ai cũng ăn được nó. Dưới đây là một số điều bạn cần chú ý khi sử dụng lê:
Quả lê kỵ rau dền: Bạn sẽ bị nôn và rối loạn tiêu hóa nếu ăn quả lê sau khi ăn một bữa rau dền.
Quả lê kỵ thịt ngỗng: Thịt ngỗng chứa nhiều chất béo và protein, ăn quá nhiều sẽ khiến thận làm việc quá sức; lê thuộc trái cây tính hàn. Ăn chung quả lê và thịt ngỗng kích thích thận làm việc quá tải ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.Vì quả lê có tính hàn, thịt ngỗng chứa nhiều chất béo và protein, ăn nhiều có thể khiến thận làm việc quá sức.
Quả lê kỵ củ cải trắng: Bởi ceton đồng trong lê có thể phản ứng cùng axit cianogen lưu huỳnh trong củ cải, khiến người ăn bị suy tuyến giáp trạng và bướu cổ.
Quả lê kỵ nước nóng: Quả lê không nên dùng chung với nước nóng. Vì tính lê sinh lạnh, nếu ăn lê uống nước nóng, sẽ kích thích đường tiêu hóa gây tả.