What will be will be

Rất nhiều câu thành ngữ trong tiếng anh có ý nghĩa khác nhau, cũng được sử dụng trong hoàn cảnh khác nhau. Hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu và Dịch câu What will be will be trong tiếng anh là gì? Ý nghĩa thành ngữ thể hiện gì? nhé. Cùng theo dõi với chúng tôi ở nội dung bài viết này.

Cùng tìm hiểu :

What will be will be có ý nghĩa gì?

“What will be will be” là một cụm từ tiếng Anh có ý nghĩa là một số sự kiện sẽ xảy ra một cách tất yếu và nằm ngoài khả năng kiểm soát của chúng ta. Điều này có nghĩa là chúng ta nên chấp nhận kết quả của những sự kiện mà chúng ta không thể thay đổi và tập trung vào những điều mà chúng ta có thể kiểm soát. Cụm từ này thường được sử dụng để khuyến khích mọi người có một thái độ triết lý hoặc chấp nhận với những bất định trong cuộc sống. Nó cũng có thể được diễn đạt bằng cụm từ “que sera sera”, một cụm từ tiếng Tây Ban Nha có cùng nghĩa.

What will be will be

Cách sử dụng từ với câu What will be will be

Cụm từ “What will be will be” thường được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận về những điều không thể thay đổi hoặc không thể kiểm soát. Nó thường được sử dụng trong những tình huống khi không có cách nào để thay đổi hoặc ảnh hưởng đến kết quả của một sự việc, và người nói muốn diễn đạt sự chấp nhận hoặc sự đồng ý với kết quả đó.

Ví dụ:

  • Tôi đã cố gắng hết sức để đạt được công việc đó, nhưng cuối cùng thì không được nhận. Thôi thì What will be will be, chắc là đó không phải là công việc phù hợp với tôi.
  • Tôi lo lắng rất nhiều về tương lai của mình, nhưng thật ra điều đó cũng không giúp ích gì cho tình hình. What will be will be, tôi chỉ cần tập trung vào từng ngày và làm tốt những việc mình đang làm.
  • Tôi đã cố gắng tránh những rắc rối và thử hết sức mình, nhưng vẫn không thể tránh khỏi thất bại. What will be will be, quan trọng là tôi đã học được bài học từ lỗi lầm của mình và tiếp tục cố gắng hơn nữa trong tương lai.

Cách đặt câu với What will be will be

Có thể đặt câu với cụm từ “What will be will be” theo một số cách sau:

1.Trong câu khẳng định:

  • What will be will be. (Điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra.)
  • I’ve done all I can do. What will be will be. (Tôi đã làm hết những gì tôi có thể. Điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra.)

2. Trong câu phủ định:

  • I don’t believe in the idea that what will be will be. (Tôi không tin vào ý tưởng rằng điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra.)
  • We can influence what happens, so it’s not true that what will be will be. (Chúng ta có thể ảnh hưởng đến những gì xảy ra, vì vậy điều rằng điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra không đúng.)

3. Trong câu hỏi:

  • Do you think we should just accept what will be will be? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên chấp nhận điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra không?)
  • Can we change what will be will be? (Chúng ta có thể thay đổi điều gì sẽ xảy ra thì sẽ xảy ra không?)

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn giải đáp phần nào những thắc mắc mà bạn đang gặp phải.

 

Rate this post