Những loại côn trùng nào bạn đã nhìn thấy và bạn đang tìm hiểu về Con bọ rùa tiếng anh là gì? Cách đọc về con bọ rùa cũng như cách phát âm trong tiếng anh sao cho đúng, Cách sử dụng từ ngữ về con côn trùng này trong tiếng anh. Để tìm hiểu về những đặc điểm cũng như tập tính về lối sống của loài côn trùng này như thế nào? thì mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.
Con bọ rùa tiếng anh là gì?
Ladybug Được dịch sang tiếng việt là con bo rùa hay là con cánh cam
Phiên âm là (ˈleɪdɪbʌg)
Bọ rùa hay Cánh cam là một họ trong bộ cánh cứng (Coleoptera) thuộc lớp sâu bọ (Insecta). Danh pháp hai phần của họ này là Coccinellidae do Pierre André Latreille đặt ra vào năm 1807. Bọ rùa gồm tới trên 6000 loài khác nhau đã được mô tả, phân bố rộng khắp trên toàn thế giới, đặc biệt phong phú ở vùng nhiệt đới, trong đó có Việt Nam.
Bọ rùa sống nhiều ở vùng ôn đới, đặc biệt là châu Âu. Vào mùa xuân, rệp vừng từ trứng nở ra, bọ rùa cũng “thức giấc” sau kì trú đông, vì thế chúng có đủ lượng thức ăn dồi dào. Vì chúng phổ biến ở châu Âu, là sinh vật hữu ích, lại có vẻ ngoài đặc biệt, nên hình ảnh bọ rùa xuất hiện rất nhiều trong các chương trình giáo dục và giải trí, đặc biệt là truyền hình và internet
Xem thêm :
Đặc điểm của con bọ rùa
– Bọ rùa có hình thái đặc trưng là hình bán cầu trông giống như một con rùa tý hon, đường kính chỉ khoảng 5–6 mm, với đầy đủ đặc điểm của loài cánh cứng thuộc lớp sâu bọ
– Bọ rùa thường có màu sặc sỡ nổi bật là đỏ (vì thế mới gọi là coccineus), cam hoặc vàng với các đốm xẫm màu trên mặt lưng của cánh.
– Bọ rùa là nhóm côn trùng đa thực, ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.
– người ta chia chúng thành hai nhóm là bọ rùa ăn thịt và bọ rùa ăn thực vật.
– Bọ rùa ăn thực vật là nhóm phá hoại cây trồng khá nhiều ở Việt Nam. Tuy nhiên, bọ rùa ăn thịt lại được coi là “bạn của nhà nông” bởi thức ăn của chúng là các loài sâu bọ kí sinh gồm rệp vừng (Aphidae) và rệp sáp.
– Bọ rùa ăn thịt có quá trình biến thái hoàn toàn, nhưng cả sâu non (giai đoạn ấu trùng) và trưởng thành đều chỉ ăn thịt, do đó một con bọ rùa ở bất kỳ giai đoạn nào nói trên đều cũng tiêu diệt được rệp cây. Một bọ trưởng thành mỗi ngày có thể ăn được đến hơn 100 con rệp cây.
– Bọ rùa cái đẻ trứng ở mặt sau lá cây. Trứng hình bầu dục màu vàng, dài khoảng 1 đến 1,5 mm và bám chặt ở mặt ngoài lá cây. Một bọ rùa đẻ 10-20 trứng một lần, một đời có thể đẻ đến mấy ngàn trứng.
Ví dụ về con bọ rùa trong song ngữ
+ ” Rồi một ngày, chú bọ rùa muốn ngủ ở chỗ khác. ”
” One day the lazy ladybug wanted to sleep somewhere else. ”
+ Anh muốn xem bọ rùa không?
Would you like to see a ladybird?
+ Đó là bức vẽ lung tung của em ý mà, một con bọ rùa với cái mũ cao.
That’s my doodle of a ladybug with a top hat.
+ ” Chú bọ rùa lười biếng này không biết bay. ”
” This lazy ladybug didn’t know how to fly. ”
+ Sau đó thì nếu tôi không phải con bọ rùa hay viên kẹo thì cũng bị phế truất.
If I’m not a ladybug or a piece of candy, I’m invisible after 15 minutes.
Để tìm hiểu rõ hơn về loài côn trùng này cũng như cách sử dụng từ con bọ rùa tiếng anh là gì sẽ giúp bạn hiểu và xử lý tình huống khi giao tiếp với chủ đề từ vựng tiếng anh về con côn trùng.