Chuột túi tiếng anh là gì? Chắc hẳn loài chuột rất nỗi quen thuộc với chúng ta phải không nào? Nhưng trong các loài chuột thì chuột túi có đặc điểm, tập tính có giống với những con chuột bình thường không nhỉ? Trong tiếng anh chuột túi được phát âm là gì? cách sử dụng từ vựng chuột túi tiếng anh như thế nào? Đây cũng là toàn bộ những thắc mắc mà các bạn cũng như các em học sinh đang muốn giải đáp, vì vậy hôm nay chúng tôi sẽ giải thích cũng như bổ sung những thông tin mà các bạn còn đang tìm hiểu nhé.
Chuột túi tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh chuột túi được phát âm là : Kangaroo phiên âm là (ˌkæŋgəˈru)
Chuột túi được coi là biểu tượng của đất nước Úc và có mối liên hệ vô cùng mật thiết đối với con người. Chuột túi Kangaroo được xếp vào dòng thú có túi thuộc họ Macropods. Đây là dòng chuột duy nhất không được xếp vào bộ chuột hay bộ gặm nhấm.
Có thể bạn chưa biết, bán đầu chuột túi Úc có tên là Kanguru mãi đến sau này nhà khoa học John B. Haviland mới đổi thành Kangaroo.
Kangaroo thuộc nhóm động vật mà con của chúng được sinh ra trước khi phát triển đầy đủ, sau đó được mang trong túi. Thông thường, chúng sinh ra mỗi lứa một con. Lúc sinh, chuột con có màu đỏ, chưa có mắt và tai rất nhỏ: dài khoảng 1 inch (2,54 cm), nặng khoảng 0,8 đến 1 gam. Chúng bò đến túi của mẹ để bú rồi ở đó trong khoảng 8 tháng. Sau khi ra ngoài, chúng vẫn phải bú sữa mẹ đến 1 tuổi.
Đặc điểm của loài chuột túi
– Chuột túi Úc là loài chuột duy nhất di chuyển bằng cách nhảy bằng 2 chân sau.
– Loài chuột túi này có kích thước vô cùng to lớn khi trưởng thành chiều dài cơ thể có thể đạt từ 85 – 105cm và cân nặng trung bình dao động từ 18 – 90kg.
– Chuột túi Kangaroo có phần đầu gần giống với hươu và nai.
– Phần mõm của chuột tương đối lớn, vuông, hàm răng đều, mũi đen.
– Đôi mắt to tròn thường có màu nâu hoặc màu đen.
– Chuột có đôi tai to và dựng đứng.
– Loài chuột này có 4 chân, 2 chân trước ít phát triển và ngắn hơn 2 chân sau.
– Chuột túi Kangaroo khi còn nhỏ sẽ không có lông chỉ đến tuổi trưởng thành thì bộ lông mới phát triển và trở nên dày và xù.
Tìm hiểu thêm :
– Tùy vào từng dòng chuột túi sẽ có những màu sắc khác nhau nhưng đa phần là màu nâu vàng, đỏ, đen.
– Chuột túi có khả năng nhảy và đi bằng 2 chân tương tự như con người, chiếc đuôi lớn đằng sau sẽ có nhiệm vụ giữ thăng bằng khi nhảy cao
– Tốc độ nhảy trung bình của chuột túi Kangaroo là khoảng 25km/h, tốc độ tối đa có lên đến 70km/h.
– Loài chuột này khi sống ở ngoài tự nhiên có tuổi thọ trung bình khoảng 6 năm tuổi. Nếu sống trong môi trường nuôi nhốt thì có thể sống đến 20 năm.
Một số từ vựng liên quan đến chuột túi
- Elephant (ˈɛlɪfənt): Con voi
- Squirrel (ˈskwɪrəl): Con sóc
- Porcupine (ˈpɔːkjʊpaɪn): Con nhím
- Hippopotamus (ˌhɪpəˈpɒtəməs): Con hà mã
- Raccoon (rəˈkuːn): Con gấu mèo
- Giraffe (ʤɪˈrɑːf): Con hươu cao cổ
- Rhinoceros (raɪˈnɒsərəs): Con tê giác
- Jaguar (ˈʤægjʊə): Con báo đốm
- Chimpanzee (ˌʧɪmpənˈziː): Con hắc tinh tinh
- Donkey (ˈdɒŋki): Con lừa
- Zebra (ˈziːbrə): Con ngựa vằn
- Panda (ˈpændə): Con gấu trúc
- Squirrel (ˈskwɪrəl): Con sóc
Như vậy chúng tôi đã giới thiệu chuột túi tiếng anh là gì? cũng như đặc điểm và từ vựng liên quan giúp các bạn hiểu rõ về loài động vật này khi sử dụng bằng tiếng anh.