Con muỗi tiếng anh là gì? Trong tất cả các con trùng kẻ thù lớn nhất của con người nhất là các gia đình có con nhỏ đó là con muỗi. Các em đang học từ vựng trong tiếng anh về chủ đề con muỗi, Vậy Trong tiếng anh con muỗi đọc là gì? cách phát âm như thế nào? quá trình sinh sản của chúng ra sao. Sau đây bierelarue sẽ giới thiệu đến các bạn từ vựng phổ biến này ngay sau đây, Mời các bạn cùng tìm hiểu và nắm bắt thông tin về con côn trùng này với chúng tôi nhé.
Con muỗi tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh, Muỗi có tên gọi là Mosquito (Danh từ)
Mosquito: Muỗi (Số nhiều là mosquitoes or mosquitos )
Từ loại: Danh từ
Phát âm: Mosquito theo anh anh /məˈskiː.təʊ/
theo anh mỹ /məˈskiː.t̬oʊ/
Muỗi là một nhóm sinh vật thuộc lớp côn trùng hợp thành họ Culicidae, bộ Hai cánh (Diptera).
Chúng có một đôi cánh vảy, một đôi cánh cứng, thân mỏng, các chân dài. Muỗi đực hút nhựa cây và hoa quả để sống, muỗi cái hút thêm máu người và động vật. Kích thước thay đổi theo loài, nhưng ít khi lớn hơn vài cm. Đa số có trọng lượng khoảng 2 đến 2,5 mg. Chúng có thể bay với tốc độ 1,5 đến 2,5 km/h. Muỗi đã tồn tại trên hành tinh của chúng ta khoảng 170 triệu năm.
Đặc điểm sinh thái về loài muỗi trong tiếng anh
– Muỗi sinh trưởng chủ yếu trong các đầm lầy, ao hồ hoặc các vũng nước đọng, các vùng ẩm ướt.
– Chúng đẻ trứng xuống nước, trứng nở thành ấu trùng gọi là bọ gậy hay lăng quăng. Bọ gậy sống trong nước một thời gian, sau phát triển thành nhộng, rồi biến thành muỗi trưởng thành, bay lên khỏi mặt nước
– Nhiệt độ thích hợp cho muỗi sinh trưởng và phát triển là khoảng 20 đến 25 độ C.
– Vòng đời của muỗi phụ thuộc loài và nhiệt độ, thay đổi từ vài ngày đến khoảng một tháng.
– Muỗi cái có vòi dạng đặc biệt có thể xuyên thủng da người và động vật để hút máu.
– Thức ăn bình thường của muỗi là nhựa cây và hoa quả, không chứa đủ protein cho muỗi cái.
Xem thêm :
Ví dụ song ngữ của con muỗi
+ Ta nghĩ là cái hồ này sản xuất ra hàng ngàn con muỗi mỗi năm.
I understand, that that lake harbours thousands of mosquitos all year round.
+ Các bạn đang nghe thấy tiếng một con muỗi đập cánh.
That’s a mosquito wing beat you’re hearing.
+ Giờ thì những con muỗi, vì nóng lên, đang chuyển lên nơi cao hơn.
Now the mosquitoes, with warming, are climbing to higher altitudes.
+ Thế nên, trong một ngôi làng có 10,000 con muỗi, bạn sẽ phải thả thêm 100,000 con.
So in a village with 10,000 mosquitos, you release an extra 100,000.
+ Bệnh này lây lan bởi vết cắn của một con muỗi cái nhiễm bệnh.
This disease is spread through the bite of an infected mosquito.
+ ♪ giống như chỉ mới ngày hôm qua, bạn vẫn còn đang ăn những con muỗi
♪ Seems like only yesterday you were eating mosquitoes
Để hiểu rõ hơn về loài côn trùng này, các bạn hãy đọc thật kỹ bài viết con muỗi tiếng anh là gì? sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học từ vựng cũng như cách giao tiếp về chủ đề con côn trùng này.