Tàu điện ngầm tiếng anh là gì? Trong giao tiếp tiếng anh, cách học thuộc và sử dụng từ vựng là rất khó. Bởi khi nắm chắc được từ vựng bạn sẽ có cách nói chuyện ngắn gọn dễ hiểu và xúc tích hơn, Nhưng từ vựng đối với người mới bắt đầu học tiếng anh rất khó nhớ cũng như diễn tả được những ý, câu mà mình muốn biểu đạt. Đừng chùn bước vội, sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từ vựng ở chủ đề về phương tiện giao thông công cộng được mọi người sử dụng nhiều nhất. Đó là tàu điện ngầm tiếng anh là gì? Cùng xem thông tin với chúng tôi nha.
Tàu điện ngầm tiếng anh là gì?
– Tàu điện ngầm trong tiếng anh là “subway”, được phát âm là /ˈsʌb.weɪ/. Đây là từ được sử dụng phổ biến ở Mỹ.
Tàu điện ngầm là hệ thống vận tải lớn trong đô thị chạy trên đường ray và thường có một phần lớn chiều dài tuyến đi ngầm dưới lòng đất. Khác với Tramway, là hệ thống tàu điện tốc độ thấp chạy hoàn toàn trên đường.
Tàu điện ngầm là hệ thống giao thông chở khách với tốc độ cao trên đường ray, nhiều lượt, nhiều chuyến trong ngày, lượng khách lớn, thuận tiện và thoải mái.Tốc độ chạy tàu điện ngầm nhanh nhất ở Mỹ, đạt 72 km/h. Lượng vận chuyển hành khách lớn nhất ở Moskva (Nga), mỗi năm 2,5 lượt tỉ người. Đường tàu điện ngầm thuận tiện nhất ở Paris (Pháp).
Ví dụ mô tả tàu điện ngầm :
– 2000 Đường sắt quốc gia Hàn Quốc và Tuyến 1 được đưa vào như Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1.
2000 Korea National Railroad and Line 1 are integrated as Seoul (Metropolitan) Subway Line 1.
– Vì đường ray đã bị ngập nước, nên tàu điện ngầm sẽ không tiếp tục hoạt động.
Because the tracks are filled with water, the subway will not continue to run.
– Tàu điện ngầm Seoul tuyến 1 đi qua ga Noryangin gần đó.
Metro line One passes through at Noryangin station near-by.
– Linh mục thi cũng đâu được đi tàu điện ngầm miễn phí.
Ministers don’t ride the subway for free.
– Cái bến thoải mái và có đầy đủ các yếu tố của một bến tàu điện ngầm.
This station has the same comfort, the same features as a subway station.
– Thế nên khi tôi tìm được một chiếc máy ảnh rẻ tiền trong sân ga tàu điện ngầm,
So when I found a cheap camera on the subway,
– Đoạn phim ở tàu điện ngầm… trước khi bị cắt đó, cô có quay lại không?
Uh, t-the video from the subway… before it cut out, did you record it?
Xem thêm :
Từ vựng liên quan đến tàu điện ngầm :
+ minicab (n) : taxi chỉ có thể đặt hàng qua điện thoại không dừng đón khách ngoài đường
Do you know minicab drivers will not be allowed to tout for business?
Bạn có biết tài xế minicab sẽ không được phép chào hàng cho doanh nghiệp?
+ hovercraft (n) : một phương tiện di chuyển nhanh chóng ngay trên mặt nước hoặc mặt đất bằng cách tạo ra một dòng không khí bên dưới nó để hỗ trợ nó
The express ferry service to England is the hovercraft, but that is sometimes cancelled if the weather is really bad.
Dịch vụ phà tốc hành đến Anh là thủy phi cơ, nhưng nó đôi khi bị hủy bỏ nếu thời tiết thực sự xấu.
+ speedboat (n) : tàu siêu tốc, một chiếc thuyền nhỏ có động cơ mạnh đi rất nhanh
We are going to hire a speedboat with crew one day for a trip to Phu Quoc island. Do you like this plan?
Chúng tôi sẽ thuê một tàu cao tốc với thủy thủ đoàn một ngày để đi du lịch đảo Phú Quốc. Bạn có thích kế hoạch này?
+ hot-air balloon : khinh khí cầu, một chiếc máy bay bao gồm một túi rất lớn chứa đầy không khí nóng hoặc khí khác, với một giỏ (= thùng chứa) treo bên dưới để mọi người có thể lái
I just see hot-air balloons in the movies and I don’t have a chance to see them in reality. But I really want to try traveling by hot-air balloon.
Tôi chỉ thấy khinh khí cầu trong phim và không có cơ hội nhìn thấy chúng trong thực tế. Nhưng tôi rất muốn thử đi du lịch bằng khinh khí cầu.
+ glider (n) : tàu lượn, một chiếc máy bay có đôi cánh dài cố định và không có động cơ và bay bằng cách lướt
You know though gliders are permitted to fly through airways, they are not allowed to climb up airways.
Bạn biết đấy, mặc dù tàu lượn được phép bay qua đường hàng không, nhưng chúng không được phép leo lên đường hàng không.
+ roundabout (n) : bùng binh, nơi có ba con đường trở lên tham gia và giao thông phải đi xung quanh một khu vực hình tròn ở giữa, thay vì đi thẳng qua
You need to take the first right at the roundabout and then, go straight and turn right.
Bạn cần rẽ phải trước tại bùng binh, sau đó đi thẳng và rẽ phải.
+ speed limit (n) : tốc độ nhanh nhất mà bạn được phép lái xe trong một khu vực cụ thể
Jack, you are breaking the speed limit and I think you will be fined.
Jack, bạn đang vi phạm tốc độ cho phép và tôi nghĩ bạn sẽ bị phạt.
Trên đây là toàn bộ thông tin về tàu điện ngầm tiếng anh là gì? Hi vọng qua bài viết bạn có thể đọc được chính xác từ vựng về loại phương tiện giao thông công cộng này.