Nhưng ai làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm hoặc các dịch vụ online như google ads, Facebook ads thì chắc hẳn mọi người không xa lạ gì với thuật ngữ mã zip code hay mã bưu chính…Như vậy mã zip là gì? Cách điền mã bưu điện như thế nào cho chuẩn xác. Ở bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho anh chị đầy đủ mã zip 63 tỉnh thành của Việt Nam cập nhất mới nhất tính đến nay.

Mã Zip Là Gì

Mã Zip, Mã Bưu Chính là gì?

Mã Zip hay còn được gọi là Mã bưu chính trong tiếng Anh thì nó có các tên gọi như : Zip Postal Code, Zip Code, Postal Code. Những mã này sẽ được quy định bởi liên hiệp bưu chính trên toàn thế giới, giúp định vị hay xác định địa chỉ mã vùng để chuyển thư tín, bưu phẩm. Mỗi quốc gia sẽ niêm yết một mã số có thể là hệ thống ký hiệu hoặc con số có mã bưu chính riêng.

THeo quy định hiện hành mới nhất thì mã bưu chính nước ta gồm tập hợp 5 số . Mã bưu điện này sẽ dùng để xác định vị trí địa lý của 63 tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam.

Mã Zip, Mã Bưu Chính

Mã Zip Code 63 Tỉnh Việt Nam

 

STT Tỉnh/Thành Mã Zip
1 An Giang 90000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu 78000
3 Bạc Liêu 97000
4 Bắc Kạn 23000
5 Bắc Giang 26000
6 Bắc Ninh 16000
7 Bến Tre 86000
8 Bình Dương 75000
9 Bình Định 55000
10 Bình Phước 67000
11 Bình Thuận 77000
12 Cà Mau 98000
13 Cao Bằng 21000
14 Cần Thơ 94000
15 Đà Nẵng 50000
16 Đắk Lắk 63000-64000
17 Đắk Nông 65000
18 Điện Biên 32000
19 Đồng Nai 76000
20 Đồng Tháp 81000
21 Gia Lai 61000-62000
22 Hà Giang 20000
23 Hà Nam 18000
24 Hà Nội 10000-14000
25 Hà Tĩnh 45000-46000
26 Hải Dương 03000
27 Hải Phòng 04000-05000
28 Hậu Giang 95000
29 Hòa Bình 36000
30 TP. Hồ Chí Minh 70000-74000
31 Hưng Yên 17000
32 Khánh Hoà 57000
33 Kiên Giang 91000-92000
34 Kon Tum 60000
35 Lai Châu 30000
36 Lạng Sơn 25000
37 Lào Cai 31000
38 Lâm Đồng 66000
39 Long An 82000-83000
40 Nam Định 07000
41 Nghệ An 43000-44000
42 Ninh Bình 08000
43 Ninh Thuận 59000
44 Phú Thọ 35000
45 Phú Yên 56000
46 Quảng Bình 47000
47 Quảng Nam 51000-52000
47 Quảng Ngãi 53000-54000
49 Quảng Ninh 01000-02000
50 Quảng Trị 48000
51 Sóc Trăng 96000
52 Sơn La 34000
53 Tây Ninh 80000
54 Thái Bình 06000
55 Thái Nguyên 24000
56 Thanh Hoá 40000-42000
57 Thừa Thiên-Huế 49000
58 Tiền Giang 84000
59 Trà Vinh 87000
60 Tuyên Quang 22000
61 Vĩnh Long 85000
62 Vĩnh Phúc 15000
63 Yên Bái 33000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cách đọc và điền mã zip, mã bưu điện Việt Nam

Mã bưu chính Việt Nam được đăng ký trên bản đồ thế giới có 5 số trong đó được hiểu như sau

  • Chữ số đầu tiên thể hiện mã vùng.
  • Hai ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
  • Bốn ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.
  • Cả 5 chữ số: Xác định cụ thể đối tượng gắn mã.
  • Website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối.

 

Rate this post