Con sứa tiếng anh là gì? Trong những ngày hè nóng bức, món ăn giải nhiệt được rất nhiều gia đình quan tâm đó là nộm sứa. Vậy sứa được có cấu tạo như thế nào? thời gian mà nó xuất hiện tồn tại từ bao giờ, Vậy sứa là loài sinh vật gì? Sứa trong Tiếng Anh có tên gọi là gì? Cách phát âm và cách sử dụng từ vựng liên quan đến con sứa như thế nào. Cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin dưới bài viết này để biết rõ hơn về loài sứa nhé.
Ý nghĩa của con sữa trong tiếng anh
Trong Tiếng Anh, Sứa được gọi là Jellyfish.
Phát âm: /ˈdʒel.i.fɪʃ/
Loại từ: Danh từ
Sứa (lớp Scyphozoa) hay sưa sứa (phương ngữ Nam bộ) là những sinh vật biển không xương sống độc nhất của ngành Thích ty bào (Cnidaria) Thân của loài sứa có hình dạng túi giống như một cái ô, phía bên dưới túi là các tua xúc giác dài. Chúng là những loài sứa thực sự. Lớp này có thể bao gồm nhóm hóa thạch tuyệt chủng Conulariida, có liên hệ không chắc chắn và đang được tranh luận rộng rãi.
Tên lớp Scyphozoa xuất phát từ tiếng Hy Lạp skyphos (ς), chỉ về một loại cốc uống và ám chỉ hình dạng cốc của loài sứa.
Tìm hiểu thêm :
Ví dụ về cách sử dụng từ vựng trong tiếng anh
– Một truyền thuyết khác có liên quan đến Ryujin là câu chuyện con sứa mất xương.
Another legend involving Ryūjin is the story about how the jellyfish lost its bones.
– Đó là gen phát quang của con sứa, nếu anh có quan tâm.
It was the GFP gene from a jellyfish, in case you’re interested.
– Con sứa này, là một ví dụ, chúng có một vẻ bề ngoài phát quang lòe loẹt.
This jellyfish, for example, has a spectacular bioluminescent display.
– Và nó dường như đang cố gắng ăn con sứa điện.
And it does actually seem to be trying to eat the electronic jellyfish.
– Tôi từng mang theo một con sứa cực độc và hát cho nó nghe.
I used to pick up lethally poisonous stinging jellyfish and sing to them.
– Nó được cho rằng sẽ tấn công những gì đang tấn công con sứa.
It’s supposed to be attacking what’s attacking the jellyfish.
Cấu tạo của loài sứa
+ Sứa là một loài động vật không xương sống với một ngoại hình trong suốt hình vòm kết hợp với các xúc tu của sứa có thể dài lên tới 60m và trong mỗi xúc tu chứa hàng ngàn sợi lông dạng xoắn giống như những chiếc gai có chứa nọc độc.
+ Cơ thể của loài sứa một số có màu trong, nhưng những loài khác có màu sắc rực rỡ như hồng, vàng, xanh lam và tím, đôi khi còn tiết ra ánh sáng phát quang trông rất sặc sỡ.
+ Bên trong cơ thể của sứa chiếm tới 95% là nước và 5% còn lại là protein cấu trúc, tế bào thần kinh và cơ. Vì vậy nhiều người còn gọi sứa là loài thạch thật.
+ Kích thước của loài sứa có thể thay đổi, tuỳ vào mỗi con có con chỉ lớn hơn ngón tay cái nhưng có con lại dài lên tới 3 mét.
+ Một loài sinh vật khá đơn giản bởi vì bên trong cơ thể của chúng không có não, máu và cả trái tim. Chúng được cấu thành ba lớp: lớp bên ngoài được gọi là lớp biểu bì, lớp giữa là một chất giày như mực có độ đàn hồi, giống như thạch và trong suốt được gọi là mesoglea, lớp bên trong cùng là lớp ruột.
+ Một hệ thống thần kinh cơ bản, hay mạng lưới thần kinh, cho phép sứa ngửi, phát hiện ánh sáng và phản ứng với các kích thích khác. Khoang tiêu hóa đơn giản của sứa hoạt động như cả dạ dày và ruột của nó, với một lỗ mở cho cả miệng và hậu môn.
Với những thông tin cấu tạo cũng như cách đọc và phiên âm về con sứa tiếng anh là gì? sẽ giúp các bạn phát triển từ vựng cũng như thêm vào vốn từ vựng của bạn được phong phú hơn.