Bảng trừ qua 10 Toán Lớp 2 bao gồm phương pháp giải bài tập, Cách sử dụng bảng trừ qua 10 và một số dạng toán thường gặp khi làm bài tập, Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé.
Tìm hiểu thêm :
Phương pháp giải Bảng trừ qua 10 toán lớp 2
Phương pháp giải Bảng trừ qua 10 là một phương pháp đơn giản giúp học sinh lớp 2 thực hiện các phép tính trừ nhỏ bằng cách sử dụng quy tắc cộng đối của số hạng.
Dưới đây là cách giải bảng trừ qua 10:
- Xác định phép tính trừ cần giải, ví dụ: 8 – 3.
- Tìm số cộng với số bị trừ để bằng 10. Trong trường hợp này, ta tìm số cộng với 3 để bằng 10. Số cộng với 3 để bằng 10 là 7 (3 + 7 = 10).
- Thay thế phép trừ ban đầu bằng một phép tính cộng tương đương. 8 – 3 có thể được chuyển đổi thành 8 + 7 – 10.
- Thực hiện phép tính cộng mới. 8 + 7 = 15.
- Trừ đi 10 từ kết quả trên. 15 – 10 = 5.
Vậy, 8 – 3 = 5.
Phương pháp này giúp học sinh lớp 2 dễ dàng giải những phép trừ nhỏ bằng cách sử dụng số 10 làm điểm nhảy.
Sử dụng bảng trừ (qua 10) dưới đây để hoàn thành các phép tính:
Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Thực hiện phép tính
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và điền các số thích hợp vào ô trống.
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để hoàn thành các phép tính và so sánh các kết quả theo yêu cầu của đề bài.
– Các em sử dụng bảng trừ (qua 10) để thực hiện tính toán các phép tính, sau đó điền dấu so sánh thích hợp vào dấu “?”.
– So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:
+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
Dạng 2: Toán đố
– Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
– Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
– Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
– Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài tập minh họa
Bài 1 trang 47 SGK Toán lớp 2 Tập 1:
Tính nhẩm.
11 – 6 13 – 8
16 – 7 14 – 7
15 – 6 17 – 9
Hướng dẫn giải
11 – 6 = 5 13 – 8 = 5
16 – 7 = 9 14 – 9 = 7
15 – 6 = 9 17 – 9 = 8
Bài 2 trang 47 SGK Toán lớp 2 Tập 1:
Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn giải
13 – 4 = 9 15 – 7 = 8
12 – 8 = 4 11 – 5 = 6
Vì 4 < 6 < 8 < 9 nên đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất là đèn màu đỏ.