Các bạn đã được làm quen với đơn vị đo độ dài từ tiểu học đúng không nào. Các bạn còn nhớ cách quy đổi không? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn học sinh Cách đổi, bảng quy đổi đơn vị đo độ dài m, dm, cm, mm  để giúp các bạn học thật tốt môn toán cũng như những môn học khác có liên quan đến độ dài nhé.

Đơn vị đo độ dài là gì?

Chúng ta hiểu đơn vị đo độ dài như sau:

  • Đơn vị: Là đại lượng dùng để đo và tính toán trong nhiều lĩnh vực như: toán học, vật lý, hoá học và các lĩnh vực khác trong đời sống.
  • Độ dài: Là khoảng cách giữa 2 điểm, tính từ điểm này đến điểm kia.

=> Tóm lại: Đơn vị đo độ dài là: Đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa 2 điểm, thông qua đó chúng ta có thể so sánh độ lớn giữa các độ dài.

Một đơn vị đo chiều dài là đơn vị chuẩn và thường không thay đổi theo thời gian để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo độ dài.

Khi thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì trước tiên chúng ta cần hiểu rõ bản chất của phép đổi. Khi đã nắm được bản chất thì việc quy đổi sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Cụ thể như sau: 

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn sang đơn vị bé hơn liền kề thì ta chia số đó cho 10.

Ví dụ: 5 km= 50hm.

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thi ta chia số đo cho 10.

Ví dụ: 50cm= 5dm.

=> Nói chung mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ hơn nhau hoặc kém nhau 10 lần.

Cách đọc đơn vị đo độ dài.

Khi chúng ta học và ghi nhớ các đơn vị đo độ dài thì cần có 1 số mẹo và cách ghi nhớ logic nhất để tránh bị nhầm lẫn khi quy đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác. Dưới đây là 1 số mẹo mà các bạn có thể tham khảo.

=> Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)
    Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km > hm > dam > m > dm > cm > mm

 Cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài nhanh nhất.

Để học thuộc bảng đơn đơn vị đo độ dài các bạn có thể áp dụng một số mẹo sau đây.

Cách 1: Có thể phổ nhạc cho cách đọc các đơn vị đo. Theo nghiên cứu thì khi có giai điệu khả năng ghi nhớ các con số sẽ lớn hơn gấp 20 lần việc các bạn học thuộc hay học chay đấy.

Cách 2: Các bạn có thể chơi trò chơi để tăng sự ghi nhớ.

Ví dụ như trò chơi: Tìm đáp án đúng.

Các bạn có thể viết 3 cặp đơn vị đo độ dài theo thứ tự đúng và sai, các con sẽ tìm ra đâu là phương án chính xác và sửa lại các trường hợp sai cho đúng. Với trò chơi này, các con sẽ có cảm giác mình đang được chơi, không bị căng thẳng, khi đó hứng thú hơn với việc học tập, khả năng ghi nhớ cũng tăng.

Cách 3: Trong sinh hoạt thường ngày chúng ta có thể hay đố các con về các đơn vị đo xung quanh chúng ta và hướng các con đến cách quy đổi đơn vị đo để tăng khả năng ghi nhớ của các con.

Các dạng bài tập về đơn vị đo.

Dạng 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Cách làm :

3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm

3m 4cm = 300cm + 4cm = 304cm

Mẫu : 3m 2dm = 32dm

3m 2cm = ………. cm

4m 7dm = ………. dm

4m 7cm = ………. cm

Đáp án:

3m 2cm = 300cm + 2cm= 302 cm

4m 7dm = 40dm + 7dm = 47dm

4m 7cm = 400m + 7 cm = 407cm

Dạng 2: Tính :

8dam + 5 dam = ……………….

57hm – 25hm = ……………….

12km × 4 = ……………….

8dam + 5 dam = ……………….

27mm : 3 = ……………….

Đáp án:

8dam + 5 dam = 13 dam

57hm – 25hm = 32dam

12km × 4 = 48km

8dam + 5 dam = 13dam

27mm : 3 = 9mm

Dạng 3: Điền “>, <, =” vào chỗ chấm :

6m 3cm …. 7m

6m 3cm …. 6m

6m 3cm …. 630cm

6m 3cm …. 603cm

Đáp án:

6m 3cm < 7m (vì 603cm <700cm)

6m 3cm > 6m (vì 603cm >600cm)

6m 3cm < 630cm (vì 603cm<630cm)

6m 3cm = 603cm (vì 603cm=603cm)

Trên đây là mọi thông tin về đơn vị đo độ dài mà các bạn có thể tham khảo. Hi vọng thông tin của chúng tôi sẽ giúp ích được cho quý độc giả.

Có thể ban quan tâm: 

4.3/5 - (6 bình chọn)